Citicoline là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Citicoline. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Citicoline
Dược chất Citicoline
Thông tin chung
- Tên dược chất: Citicoline
- Mã ATC: N06BX06
- Nhóm dược lý: Thuốc hướng tâm thần
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Brainup Inj; Cicolin; Cicostaline
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Thành phần: Citicoline
Tác dụng của Citicoline
Thuốc có tác dụng kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh, chống tổn thương não, tăng cường chức năng dẫn truyền thần kinh.
Dược lực học của Citicoline
Citicoline là thuốc kích thích sinh tổng hợp các phospholipid trên màng tế bào thần kinh.
Dược động học của Citicoline
–
Chỉ định dùng Citicoline
Bệnh não cấp tính: Tai biến mạch não cấp tính & bán cấp (thiểu năng tuần hoàn não, xuất huyết não, nhũn não); Chấn thương sọ não. Bệnh não mạn tính: Thoái triển tuổi già (gồm có bệnh Alzheimer), Sa sút trí tuệ do thoái hoá nguyên phát, Sa sút trí tuệ do nhồi máu đa ổ, Di chứng tai biến mạch não, Chấn thương sọ não, Phòng ngừa biến chứng sau phẫu thuật thần kinh, Parkinson: dùng đơn độc hay phối hợp với levodopa.
Chống chỉ định Citicoline
Quá mẫn với thành phần thuốc. Tăng trương lực hệ thần kinh đối giao cảm.
Thận trọng lúc dùng Citicoline
Khi xuất huyết nội sọ kéo dài: không dùng quá 1000 mg/ngày & phải truyền IV thật chậm (30 giọt/phút). Phụ nữ có thai & cho con bú: tránh dùng.
Tương tác thuốc Citicoline
Làm tăng tác dụng của L-Dopa. Tránh dùng với meclophenoxate, centrofenoxine.
Liều lượng và cách dùng Citicoline
Bệnh não cấp tính Giai đoạn cấp tính (14-21 ngày): tiêm IM hay IV chậm 5 phút hay truyền IV 40-60 giọt/phút: 1000-3000 mg/ngày; Giai đoạn hồi phục (6-12 tháng): Uống Người lớn: 2 mL x 3 lần/ngày, Trẻ em: 1 mL X 2-3 lần/ngày. Bệnh não mạn tính sử dụng liều uống như giai đoạn hồi phục.
Tác dụng phụ khi dùng Citicoline
Thuốc có độ an toàn cao, các phản ứng phụ rất hiếm gặp. Tuy nhiên, các triệu chứng như hạ huyết áp, mệt mỏi hay khó thở, phát ban, mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, chán ăn, cảm giác nóng trong người có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Quá liều khi dùng Citicoline
–
Bảo quản Citicoline
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ phòng.