Cimetidine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Cimetidine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Cimetidine
Dược chất Cimetidine
Thông tin chung
- Tên dược chất: Cimetidine
- Mã ATC: A02BA01
- Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Abanax Tablets; Binomete 200mg; Brumetidina 200
- Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao phim
- Thành phần: Cimetidine
Tác dụng của Cimetidine
– Cơ chế tác dụng: do công thức gần giống histamin nên các thuốc kháng H2- histamin tranh chấp với histamin tại receptor H2 ở tế bào thành dạ dày, làm ngăn cản tiết dịch vị bởi các nguyên nhân gây tăng tiết histamin ở dạ dày. Thuốc làm giảm tiết cả số lượ
Dược lực học của Cimetidine
–
Dược động học của Cimetidine
– Hấp thu: nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Đạt nồng độ cao trong huyết tương sau 1-2h. Sinh khả dụng qua đuường uống khoảng 30- 80%.
– Phân bố: liên kết với protein huyết tương ở mức trung bình:50%. Thời gian bán thải 1,5 – 2,3h.
– Chuyển hoá: qua
Chỉ định dùng Cimetidine
Loét dạ dày-tá tràng lành tính, loét tái phát, loét miệng nối, trường hợp cần giảm quá trình tiết axit dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản và Zollinger Ellison.
Chống chỉ định Cimetidine
Mẫn cảm với cimetidine. Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng lúc dùng Cimetidine
Kiểm tra độ lành tính của loét dạ dày trước khi điều trị.
Tương tác thuốc Cimetidine
Không dùng chung với phenytoin, theophylline và warfarin.
Liều lượng và cách dùng Cimetidine
Liều uống thường dùng cho người lớn là 1 viên (300 mg hay 400mg) x 2lần/ngày vào bữa ăn sáng và trước khi đi ngủ trong thời gian ít nhất 4-8 tuần.
Tác dụng phụ khi dùng Cimetidine
Hiếm khi xảy ra tiêu chảy, mệt mỏi, mẩn đỏ.
Quá liều khi dùng Cimetidine
–
Bảo quản Cimetidine
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng (15-30 độ C).