Thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 1 lọ 1ml

0
165

Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml
  • Thành phần hoạt chất: Vincristine sulfate
  • Nồng độ, hàm lượng: 1mg/ml
  • Số đăng ký: VN-10932-10
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 1ml
  • Nhà sản xuất: Pharmachemie BV.
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần DP Vĩnh Phúc

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Thuốc tiêm Vincristine Sulphate được dùng như là một phần của liệu pháp phối hợp trong bệnh bạch cầu cấp dòng nguyên bào lymphô (đặc biệt ở trẻ em). Bệnh Hodgkin, u lymphô ác tính không-Hodgkin (loại dòng lymphô, tế bào hỗn hợp, dòng mô bào, kém biệt hoá, dạng hạch và dạng lan tỏa), sarcom cơ vân, u nguyên bào thần kinh, bướu Wilm’s, sarcom tạo xương, u sùi dạng nấm, sarcom Ewing, ung thư cổ tử cung hay ung thư vú, u sắc tố ác tính, ung thư phổi và các bướu thuộc về phụ khoa ở trẻ con.
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định sử dụng Vincristine, nhưng cần suy xét cẩn thận đến các tình trạng được nêu ra ở phần Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Sản phẩm này chỉ được dùng bằng đường tĩnh mạch và thường được dùng cách tuần. Vincristine được cho theo nhiều phác đồ liều lượng khác nhau và phối hợp với nhiều loại thuốc khác. Vì khoảng cách hẹp giữa nồng độ điều trị và nồng độ gây độc, cần luôn cẩn thận điều chỉnh liều theo nhu cầu của từng bệnh nhân.
Trẻ em: Liều thông thường là 1,5-2,0mg/m2 diện tích cơ thể.
Người lớn: Liều thông thường là 0,4-1,4mg/m2 diện tích cơ thể. Các bệnh nhân già và các bệnh nhân có bệnh lý thần kinh có thể nhạy cảm nhiều hơn với tác dụng gây độc thần kinh của Vincristine. Cần điều chỉnh liều lượng ở các bệnh nhân có bệnh lý gan hoặc vàng da.

Liều dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Ðộc tính thần kinh là tác dụng phụ thông thường nhất gây hạn chế liều. Nhìn chung tỷ suất tác dụng phụ liên quan đến tổng liều và thời hạn điều trị.
Phản ứng phụ trên thần kinh cơ gây nhiều phiền toái nhất và chúng xuất hiện tiếp nối nhau với tổn thương cảm giác khởi đầu và dị cảm. Ðiều trị tiếp theo viêm đau thần kinh có thể chuyển sang hạn chế vận động. Các rối loạn thần kinh sẵn có có thể trầm trọng hơn. Ðã ghi nhận được co giật kèm theo tăng huyết áp. Thất điều vận động, bàn chân rũ, vọp bẻ, liệt thần kinh sọ (giải thích cho triệu chứng nhức đầu, đau hàm), dị cảm và tê cóng các ngón. Các phản ứng này thường biến mất trong vòng một tháng, cũng có thể tồn tại nhiều tháng sau khi ngưng thuốc.
Táo bón và tắc ruột ít xảy ra và thường kèm theo vọp bẻ cơ bụng. Có lẽ nên dùng thuốc làm mềm phân, thuốc nhuận trường nhẹ và thụt rửa. Ngưng tạm thời Vincristine có thể hạn chế liệt ruột. Bàng quang mất trương lực cũng được ghi nhận.
Buồn nôn, nôn ói, tiêu chảy, viêm miệng và loét miệng đôi khi xảy ra. Rụng lông tóc thường gặp, có thể phục hồi khi ngưng điều trị.
Với liều bình thường, đôi khi có giảm bạch cầu, thiếu máu và giảm tiểu cầu.
Các tác dụng ngoại ý khác hiếm gặp bao gồm trầm cảm, liệt thần kinh sọ, và bài tiết kích thích tố chống bài niệu không thích hợp dẫn tới giảm natri máu mà không có biểu hiện bệnh lý thượng thận hoặc bệnh lý thận, hạ huyết áp, mất nước, urê máu hoặc phù lâm sàng.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Chú ý đề phòng:
Không được tiêm bắp, tiêm dưới da hay tiêm trong vỏ. Tiêm Vincristine trong vỏ gây tử vong.
Phải tránh hiện tượng thoát mạch vì thuốc gây kích thích mô xung quanh. Nếu xuất hiện rò rỉ, phải ngưng tiêm ngay và phần thuốc còn lại phải được tiêm vào một tĩnh mạch khác. Tiêm hyaluronidase tại chỗ và chườm nóng để phân tán thuốc và giảm thiểu tổn thương mô.
Thận trọng lúc dùng:
Chỉ bác sĩ có kinh nghiệm dùng thuốc hoá trị mới nên sử dụng Vincristine.
Mặc dù giảm bạch cầu rất ít so với thuốc chống ung thư khác, cả bác sĩ lẫn bệnh nhân đều phải cảnh giác dấu hiệu nhiễm trùng. Cần cân nhắc trước khi cho liều Vincristine kế tiếp nếu xuất hiện triệu chứng nhiễm trùng.
Bệnh thận cấp tính do acid uric được ghi nhận với Vincristine.
Vincristine xâm nhập hàng rào máu-não rất ít nên có thể phải dùng chất hoá trị khác hay đường sử dụng khác đối với bệnh bạch cầu hệ thần kinh trung ương.
Ðộc tính trên thần kinh của Vincristine có thể gia tăng do dùng cùng lúc chất gây độc thần kinh khác, xạ trị tủy sống hay bệnh thần kinh khác.
Tổn thương chức năng gan hay vàng da cho biết cần điều chỉnh liều vì Vincristine được chuyển hoá trong gan và bài tiết trong mật.
Tránh nhiễm bất ngờ nơi mắt vì Vincristine rất kích thích, có thể gây, loét giác mạc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Chưa có thông báo đầy đủ về dùng Vincristine an toàn trong thai kỳ và tác dụng của nó trên khả năng sinh sản. Tác dụng gây quái thai và ảnh hưởng lên phôi thai chưa được thực hiện và do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai hay phụ nữ có khả năng mang thai trừ phi lợi ích mong đợi vượt trội hơn nguy cơ.
Lúc nuôi con bú:
Không có thông tin thích hợp về sự an toàn của Vincristine trên phụ nữ cho con bú. Như vậy phải lượng giá thận trọng tỷ lệ nguy cơ-ích lợi.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml có thể tương tác với những thuốc nào?

Allopurinol có thể làm tăng tỷ suất ức chế tủy xương do cảm ứng gây độc tế bào. Ðộc tính trên thần kinh của Vincristine có thể hỗ trợ độc tính thần kinh ngoại biên.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml như thế nào?

Giữ ở 2-8 độ C. Bảo quản lạnh, không làm đông. Tránh ánh sáng.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Giá bán thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 74466.38VNĐ/Lọ

Nơi bán thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Hình ảnh thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Tổng hợp ảnh về thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Video thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml 

Tổng hợp video về thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Vincristine Sulfat Pharmachemie 1mg/ml?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: –
Tên khác: –
Tên biệt dược: Vincran

Dược lý và cơ chế

Chất chống ung thư.
Vincristine tác động lên sự phân bào bằng cách can thiệp vào các protein vi cấu trúc hình ống và gây ngưng phân chia tế bào trong suốt trung kỳ. Ở liều cao, nó có thể ức chế tổng hợp acid nucleic và protein.

Dược động học

– Phân bố: sau khi tiêm, vincristine nhanh chóng phân bố vào các mô cơ thể và gắn với các yếu tố máu đã hình thành, đặc biệt là hồng cầu và tiểu cầu. Vincristine không xâm nhập hệ thần kinh trung ương với mức độ đáng kể.
– Chuyển hoá và bài tiết: Vincrist

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here