Thuốc Uromitexan là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 15 ống x 4ml

0
167

Uromitexan là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Uromitexan ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Uromitexan là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Uromitexan
  • Thành phần hoạt chất: mesna
  • Nồng độ, hàm lượng: Mesna 400mg/4ml
  • Số đăng ký: VN-10698-10
  • Quy cách đóng gói: Hộp 15 ống x 4ml
  • Nhà sản xuất:
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần Y Dược Vimedimex

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Uromitexan là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Phòng ngừa độc tính trên đường niệu do dùng oxazaphosphorines (cyclophosphamide, ifosfamide). Khuyên dùng Mesna đồng thời với điều trị kìm tế bào bằng ifosfamide, với điều trị liều cao cyclophosphamide (> 10 mg/kg) và ở bệnh nhân có nguy cơ. Các nguy cơ bao gồm có xạ trị trước đây ở vùng khung chậu bé, viêm bàng quang vào lúc dùng oxazaphosphorines trước đây, bệnh nhân có tiền sử bệnh lý ở đường tiết niệu.
Chống chỉ định
Tăng nhạy cảm với mesna hoặc các phức hợp khác có thiol.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Trừ phi đã được ghi trong toa thuốc, Mesna thường được dùng bằng đường tĩnh mạch ở người lớn với liều bằng 20% liều oxazaphosphorines vào thời điểm 0 (lúc bắt đầu dùng oxazaphosphorines) và vào lúc 4 giờ và 8 giờ.
Kinh nghiệm lâm sàng khi dùng ở trẻ em cho thấy rằng ở một số trường hợp cho Mesna với khoảng cách ngắn hơn giữa các lần dùng thì tốt hơn (thí dụ cách khoảng mỗi 3 giờ, tổng liều Mesna 60% liều oxazaphosphorines).
Ðiều trị kìm tế bào với liều rất cao oxazaphosphorines (thí dụ trước khi ghép tủy), tổng liều Mesna có thể tăng đến 120 và 160% liều oxazaphosphorines.
Ðề nghị dùng như sau: sau khi cho 20% Mesna (tính toán dựa trên tổng liều oxazaphosphorines) vào thời điểm 0, liều còn lại sẽ được cho liên tục trong 24 giờ bằng cách truyền tĩnh mạch.Tiêm tĩnh mạch trực tiếp có thể áp dụng :Người lớn 3 x40% (vào thời điểm 0, 4, 8 giờ) hoặc 4 x 40% (vào thời điểm 0, 3, 6, 9 giờ) tương ứng. Trẻ em do thường đi tiểu hơn nên luôn cho tiêm tĩnh mạch trực tiếp mỗi 3 giờ (thí dụ 20% vào thời điểm 0, 1, 3, 6, 9, 12 giờ). Thay vì tiêm tĩnh mạch trực tiếp, có thể truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn 15 phút.
Khi truyền tĩnh mạch liên tục ifosfamide (Holoxan), sau liều tiêm tĩnh mạch trực tiếp, dùng Mesna truyền tĩnh mạch liên tục với liều đến 100% liều ifosfamide được cho vào thời điểm 0 (bắt đầu truyền tĩnh mạch) đồng thời với ifosfamide và vẫn duy trì chất bảo vệ đường niệu thêm 6-12 giờ sau khi kết thúc truyền ifosfamide.

Liều dùng thuốc Uromitexan cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Uromitexan cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Uromitexan như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Uromitexan

Những trường hợp riêng biệt có phản ứng tăng nhạy cảm liên quan với cơ quan một phần (phản ứng tăng dị ứng), thí dụ phản ứng da và niêm mạc với mức độ khác nhau (ngứa, đỏ da, nổi mụn nước), sưng mô tại chỗ (phù, nổi mề đay), trường hợp hiếm có hạ huyết áp và tăng nhịp tim trên 100 lần/phút (nhịp tim nhanh) do phản ứng tăng nhạy cảm cấp tính và trầm trọng (phản ứng phản vệ) và cũng có sự tăng tạm thời một số thử nghiệm chức năng gan (men gan). Trường hợp hiếm gặp có kích thích tĩnh mạch ở vị trí tiêm thuốc. Trong nghiên cứu về khả năng dung nạp thuốc, dùng mesna liều cao tiêm tĩnh mạch và uống, ở liều duy nhất 60 mg/kg cân nặng cơ thể hoặc hơn thì thấy xuất hiện buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, nhức đầu, đau tay chân, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phản ứng da, kiệt sức và suy yếu. Trong thời gian điều trị, không phải lúc nào cũng có thể phân biệt một cách rõ ràng các tác dụng phụ kiểu trên với các tác dụng phụ gây ra do dùng oxazaphosphorines (Holoxan, Endoxan) hoặc các thuốc khác dùng đồng thời.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Uromitexan

Xuất hiện các phản ứng tăng nhạy cảm khi điều trị bằng Mesna được ghi nhận ở bệnh nhân có rối loạn về tự miễn nhiều hơn ở bệnh nhân có khối u. Biểu hiện bằng các phản ứng ở da và niêm mạc (phát ban, nổi mề đay, ngoại ban, nội ban), tăng men gan và các triệu chứng thông thường không đặc hiệu như sốt, kiệt sức, buồn nôn và ói mửa. Cũng có khi xuất hiện lẻ tẻ những phản ứng về tuần hoàn như hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Do đó dùng Mesna để bảo vệ đường tiết niệu chỉ được áp dụng cho bệnh nhân sau khi đã phân tích kỹ lợi ích và nguy cơ và phải được theo dõi sát.
Vì Mesna được dùng như Uroprotector khi điều trị kìm tế bào bằng oxazaphosphorines, việc sử dụng thuốc này trong thai kỳ và lúc cho con bú phải tuân theo các tiêu chuẩn của cách điều trị kìm tế bào này. Nghiên cứu trên súc vật cho thấy không có chứng cớ nào về tác dụng độc cho phôi thai hoặc gây quái thai của Mesna.
Tác dụng bảo vệ của Mesna chỉ áp dụng cho đường tiết niệu. Tất cả các thận trọng khác được đề nghị khi dùng thuốc đều không bị ảnh hưởng và các đề nghị liên quan đến chúng vẫn còn hiệu lực.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Uromitexan khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Uromitexan khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Uromitexan cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Uromitexan

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Uromitexan có thể tương tác với những thuốc nào?

In vitro: trong thực nghiệm Mesna có tương kỵ với cisplatin, carboplatin và nitrogen mustard.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Uromitexan có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Uromitexan như thế nào?

Ðể thuốc ngoài tầm tay trẻ em.
Không dùng Mesna khi quá hạn sử dụng ghi trên hộp thuốc.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Uromitexan

Giá bán thuốc Uromitexan có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Uromitexan cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Uromitexan

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 32949VNĐ/Ống

Nơi bán thuốc Uromitexan

Thuốc Uromitexan bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Uromitexan

Hình ảnh thuốc Uromitexan

Tổng hợp ảnh về thuốc Uromitexan

Video thuốc Uromitexan 

Tổng hợp video về thuốc Uromitexan

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Uromitexan?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Uromitexan?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: R05CB05
Tên khác: –
Tên biệt dược: Mistabron; Uromitexan

Dược lý và cơ chế

Mesna là thuốc giải độc.

Dược động học

– Hấp thu: Với 1 liều Mesna tiêm tĩnh mạch, sinh khả dụng trung bình của Mesna có hoạt tính trong bàng quang là 50%. Toàn bộ liều dùng có thể thải qua nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi tiêm.
– Phân bố: Mesna có thể tích phân bố là 0,652l/kg. Thuốc không

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here