Thuốc Tedavi là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 1 chai 70ml

0
1483

Tedavi là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Tedavi ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Tedavi là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Tedavi
  • Thành phần hoạt chất: Amoxicilin (dưới dạng amoxxicilin trihydrat) 400mg/5ml; Acid Clavulanic (dưới dạng Clavulanat kali kết hợp với Microcrystalline cellulose blend 1:1) 57mg/5ml
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VN-18593-15
  • Quy cách đóng gói: Hộp 1 chai 70ml
  • Nhà sản xuất: Bilim Ilac Sanayii Ve Ticaret AS
  • Nhà phân phối: Công ty TNHH XNK Y tế Delta

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Tedavi là gì?

Nhóm sản phẩm

Thuốc kháng siinh

Chỉ định

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm nhiễm khuẩn tai – mũi – họng): Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, áp – xe phổi thận – bể thận, nhiếm khuẩn bộ phận sinh dục nữ, sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiếm khuẩn vùng chậu, hoặc nhiễm khuẩn hậu sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt và áp – xe, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn vết thương

Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm xương tủy

Nhiễm khuẩn răng: Áp – xe ổ răng

Nhiễm khuẩn hậu phẫu

Chống chỉ định

Mẫn cảm chéo các kháng sinh khác thuộc họ beta – lactam, ví dụ cephalosporin

Bệnh nhân có tiền sử vàng da/ suy gan liên quan với Tedavi hoặc penicillin

Bệnh nhân bị bệnh tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn hoặc u bách huyết không được dùng Tedavi vì thành phần amoxicillin có thể gây ra bệnh ban dát sàn.

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Tedavi cho người lớn như thế nào?

Đối với nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình: 25mg/kg thể trọng/ ngày

Đối với nhiễm khuẩn nặng: 45mg/kg thể trọng / ngày

Liều dùng thuốc Tedavi cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em dưới 1 tuổi: 30mg/kg thể trọng/ngày

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Tedavi như thế nào?

Uống Tedavi ngay đầu bữa ăn để làm giảm thiểu khả năng không dung nạp của đường tiêu hoá và tối ưu hóa sự hấp thu

Uống nhiều nước để bảo đảm tình trạng tiếp nước và lượng nước tiểu thích hợp

Không nên điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại bệnh nhân trước

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tedavi

Răng bị ố vàng hoặc xám, nâu;

Ngứa âm đạo kèm tiết dịch, đau, tinh thể niệu, viêm thận cấp tính, niệu sinh dục;

Rối loạn chức năng gan, vàng da ứ mật, viêm gan, phosphatase kiềm vừa phải, bilirubin huyết thanh, alanine aminotransferase (ALT) hoặc Tăng aspartate aminotransferase (AST).

Mất ngủ, hay lú lẫn kèm thay đổi hành vi, hay lo âu và dễ bị kích động, khi bệnh nhân sử dụng liều cao có nguy cơ dẫn đến suy giảm chức năng thận, hiện tượng co giật, tăng động, nhức đầu, chóng mặt và ảnh hưởng đến hệ thần kinh.

Thời gian prothrombimn, chảy máu kéo dài, ngưng kết tiểu cầu gặp vấn đề, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng tiểu cầu nhẹ, thiếu máu, giảm lượng bạch cầu hạt hồi phục, giảm tiểu cầu ban xuất huyết.

Viêm đại tràng màng giả, tiểu tràng, nhiễm nấm ở niêm mạng và da, viêm lưỡi, viêm miệng, viêm dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, phân lỏng, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, chán ăn, bụng khó chịu.

Bị mủ và mụn toàn thân (AGEP), viêm da có bọng nước và tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mề đay, ngứa, nổi ban ở da, viêm mạch, sốt, huyết thanh, sốc phản vệ, phù thần kinh mạch.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Tedavi

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Tedavi khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Tedavi khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Tedavi cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Tedavi

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Tedavi có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Tedavi có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Tedavi như thế nào?

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Tedavi

Giá bán thuốc Tedavi có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Tedavi cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Tedavi

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 170000VNĐ/Chai

Nơi bán thuốc Tedavi

Thuốc Tedavi bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Tedavi

Hình ảnh thuốc Tedavi

Tổng hợp ảnh về thuốc Tedavi

Video thuốc Tedavi 

Tổng hợp video về thuốc Tedavi

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Tedavi?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Tedavi?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC:
Tên khác:
Tên biệt dược:

Dược lý và cơ chế

Amoxicillin (hay còn được gọi là kháng sinh aminopenicillin), cùng với chất clavulanate kali (đây là một chất gây ức chế ß-Iactamase) có công hiệu diệt khuẩn hiệu quả. Nên sử dụng thuốc đồng thời với chất acid clavulanic để đạt hiệu quả tốt hơn mà không làm thay đổi những tác dụng đặc biệt khác của amoxicillin. Lưu ý là do acid clavulanic có tính ái lực rất cao, đồng thời nó gắn kết chặt chẽ với những chất ß-lactamase là các enzyme, chúng thường gây ra nhiều sự bất hoạt amoxicillin bằng việc thủy phân ở vòng ß-Iactam.

Chính vì thế nên việc sử dụng đồng thời cả acid clavulanic với chất amoxicillin sẽ đem lại những công dụng bất ngờ về việc hiệp đồng diệt khuẩn. Những công dụng hiệp đồng này được mở rộng với sự phổ kháng khuẩn trong thành phần amoxicillin áp dụng với rất nhiều các chủng vi khuẩn sản sinh ra ß-Iactamase đề kháng với một lượng amoxicillin dùng được đơn độc.

Dược động học

Tedavi nổi bật với sự bền bỉ bằng acid dịch vị được hấp thu tốt sau khi sử dụng thuốc, nồng độ cao nhất của acid clavulanic và amoxicillin trong huyết thanh sẽ thường đạt được ở khoảng từ 1-2,5 giờ sau khi dùng thuốc. Những nghiên cứu gần đây ở trẻ nhỏ trong độ tuổi từ 2-5 tuổi thường bị nhiễm khuẩn ở đường tiết niệu sẽ được cho uống thêm một liều đơn thuần hỗn dịch amoxicillin 125 mg kèm theo acid clavulanic 31,75 mg với nồng độ của amoxicillin ở huyết thanh (Cmax) thông thường là 9,4; 9,7 và 6,5 μg/mL và của acid clavulanic là 2,1; 4,4 và 2,5 μg/mL lúc 30 phút, 60 phút và 90 phút tương ứng sau khi uống thuốc.
Nếu cho trẻ em dùng một liều đơn amoxicillin 35 mg/kg ở dạng hỗn dịch thuốc Tedavi, thì nồng độ của chất amoxicillin và acid clavulanic trung bình là 3 và 0,5 μg/mL tương ứng trong dịch tiết ở tai giữa, chỉ 2 giờ sau khi sử dụng thuốc.

Thí nghiệm được thực hiện khi cho những người đàn ông và phụ nữ khỏe mạnh đang ở trong tình trạng đói và sử dụng thử một liều đơn 5 mL Tedavi 457 mg/5 mL hỗn dịch. Các nhà khoa học đã rất bất ngờ khi thu được những thông số như sau: Tmax 1,164 giờ, Cmax 5,789 μg/mL, AUC0-∞ 12,855 μg/mL/giờ và AUC0-t 12,21 μg/mL/giờ đối với chỉ riêng chất amoxicillin 1,379 μg/mL, 1,039 giờ, 2,492 μg/mL/giờ và 2,727 μg/mL/giờ tương ứng, với acid clavulanic.

Rất ít người biết rằng cả 2 thành phần của thuốc Tedavi được đi qua nhau thai rất dễ dàng, thậm chí có một lượng nhỏ chất amoxicillin với acid clavulanic được phân bổ vào trong sữa mẹ.
Theo một nghiên cứu từ các nhà khoa học Hoa Kỳ, ở trẻ em độ tuổi từ 2-15 tuổi, thời gian tiêu hóa và bán thải trung bình của chất amoxicillin là khoảng 1,2 giờ và của chất acid clavulanic chỉ sau 0,8 giờ.

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here