Ponstan 500 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Ponstan 500 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.
Thuốc Ponstan 500 là gì?
Thông tin thuốc
- Tên thuốc: Ponstan 500
- Thành phần hoạt chất: Mefenamic Acid
- Nồng độ, hàm lượng: 500mg
- Số đăng ký: VN-13804-11
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Nhà sản xuất: Olic (Thailand) Ltd.
- Nhà phân phối: Công ty cổ phần Dược liệu TW 2
Tác dụng, công dụng
Tác dụng của thuốc Ponstan 500 là gì?
Nhóm sản phẩm
Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
– Ðiều trị các triệu chứng đau từ nhẹ đến trung bình (nhức đầu, đau răng).
– Ðau ở bộ máy vận động.
– Ðau bụng kinh sau khi đã xác định bệnh căn.
– Rong kinh chức năng.
Chống chỉ định
Tuyệt đối:
– Ðã biết chắc chắn bị quá mẫn cảm với acid mefenamic và với các chất có tác động tương tự như các thuốc kháng viêm không steroid khác, aspirine.
– Loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
– Suy tế bào gan nặng.
– Suy thận nặng.
– Phụ nữ đang mang thai (từ tháng thứ 6 trở đi): xem mục Lúc có thai và Lúc nuôi con bú.
Tương đối:
Chống chỉ định tương đối khi dùng chung với:
– Các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả các salicylate liều cao, thuốc chống đông dạng uống, heparine dạng tiêm, lithium, methotrexate liều cao và ticlopidine (xem mục Tương tác thuốc).Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Ðiều trị đau: 0,75 đến 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
Giảm liều cho người lớn tuổi.
Ðiều trị đau bụng kinh: 1,5g/ngày, chia làm 3 lần.
Ðiều trị rong kinh chức năng: 1,5g/ngày chia làm 3 lần uống ngay ngày đầu tiên của chu kỳ cho đến khi kinh nguyệt bình thường trở lại, không dùng quá 5 ngày.
Thuốc được uống với một ly nước, trong các bữa ăn.
Liều dùng thuốc Ponstan 500 cho người lớn như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng thuốc Ponstan 500 cho trẻ em như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Cách dùng
Nên dùng thuốc Ponstan 500 như thế nào?
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Ponstan 500
Tác dụng trên dạ dày ruột:
Thường gặp một số rối loạn trên dạ dày ruột như tiêu chảy, buồn nôn kèm theo ói hoặc không, đau dạ dày, một số trường hợp nặng cần phải ngưng thuốc; chán ăn, ợ nóng, đầy hơi, táo bón, loét đường tiêu hóa có xuất huyết hoặc không. Trường hợp gây xuất huyết xảy ra thường hơn khi dùng liều cao.
Uống thuốc trong bữa ăn sẽ làm giảm khả năng xảy ra các tác dụng ngoại ý; mức độ xảy ra tác dụng ngoại ý có liên quan đến liều lượng, và thường sẽ giảm khi giảm liều và có thể ngay sau khi ngưng thuốc.
Phản ứng quá mẫn:
– trên da: ban, mẩn, ngứa…
– đường hô hấp: có thể xảy ra cơn hen phế quản ở một số người, nhất là những người bị dị ứng với aspirine và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
Tác dụng trên thận: suy thận với hoại tử nhú thận đã được ghi nhận ở một số người lớn tuổi và bị mất nước. Hạn hữu có thể gặp: đái ra máu và khó tiểu tiện.
Tác dụng trên cơ quan tạo máu:
Những trường hợp thiếu máu huyết giải do tự miễn đã được ghi nhận sau khi dùng liên tục acid mefenamic trên 12 tháng, thường sẽ tự hồi phục khi ngưng thuốc.
Cũng ghi nhận thấy: giảm hematocrite trên 2 đến 5% bệnh nhân trường hợp dùng kéo dài; ngoại lệ: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, ban xuất huyết tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm sản tủy.
Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, ngủ gật, căng thẳng, nhức đầu, rối loạn thị giác.
Các tác dụng khác: ngứa mắt, đau tai, ra nhiều mồ hôi, bất thường chức năng gan nhẹ, tăng nhu cầu về insuline ở bệnh nhân bị tiểu đường, đánh trống ngực, khó thở và mất khả năng nhìn màu (hồi phục khi ngưng thuốc).Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý, thận trọng, cảnh báo
Lưu ý trước khi dùng thuốc Ponstan 500
Chú ý đề phòng:
– Do đôi khi có thể gây các biểu hiện nặng ở dạ dày-ruột khi dùng cho bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông, nên đặc biệt theo dõi sự xuất hiện các triệu chứng trên đường tiêu hóa.
– Trường hợp bị xuất huyết dạ dày-ruột, phải ngưng thuốc lập tức.
– Nếu xảy ra tiêu chảy có liên quan đến việc dùng thuốc, nên ngưng điều trị.
– Phải thận trọng khi sử dụng acid mefenamic trong các bệnh nhiễm khuẩn hoặc có nguy cơ bị nhiễm khuẩn ngay cả khi được kiểm soát tốt do acid mefenamic có thể làm giảm khả năng đề kháng tự nhiên của cơ thể chống lại nhiễm trùng và che lấp các dấu hiệu và triệu chứng thông thường của nhiễm trùng.
– Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 14 tuổi vẫn chưa được xác định.
Thận trọng lúc dùng:
– Nếu cần có thể giảm liều ở người lớn tuổi.
– Ở một số người có thể xảy ra cơn hen suyễn có thể do dị ứng với aspirine hay với các thuốc kháng viêm không steroid. Chống chỉ định acid mefenamic trong trường hợp này.
– Khi bắt đầu điều trị, cần tăng cường theo dõi thể tích bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân bị suy tim, suy gan hay suy thận mạn tính, ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu, sau phẫu thuật lớn có làm giảm thể tích máu, và đặc biệt là ở bệnh nhân lớn tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc:
Dùng thuốc này có thể gây chóng mặt và ngủ gật.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Ở người, không có tác dụng gây dị dạng đặc biệt nào được ghi nhận. Tuy nhiên cần phải làm thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học để kết luận chắc chắn là không có nguy cơ này.
Trong quý 3 của thai kỳ, tất cả các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandine đều có thể gây:
– trên bào thai: độc tính trên tim phổi (tăng áp lực phổi với đóng sớm kênh động mạch), rối loạn chức năng thận có thể đi đến suy thận với ít nước ối;
– ở mẹ và đứa trẻ: vào cuối thai kỳ, có thể kéo dài thời gian máu chảy.
Ngoài việc phải thật giới hạn khi sử dụng trong sản khoa và nếu sử dụng phải tăng cường theo dõi, chỉ nên kê toa thuốc kháng viêm không steroid trong 5 tháng đầu của thai kỳ. Chống chỉ định bắt đầu từ tháng thứ sáu.
Lúc nuôi con bú:
Thuốc kháng viêm không steroid được bài tiết qua sữa mẹ, do đó nên thận trọng tránh kê toa cho phụ nữ đang trong giai đoạn nuôi con bằng sữa mẹ.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
Lưu ý dùng thuốc Ponstan 500 khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:
A = Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
Lưu ý dùng thuốc Ponstan 500 khi cho con bú
Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
Lưu ý dùng thuốc Ponstan 500 cho người cao tuổi
Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Ponstan 500
Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc Ponstan 500 có thể tương tác với những thuốc nào?
Dùng đồng thời acid mefenamic với các thuốc được liệt kê dưới đây cần phải tăng cường theo dõi tình trạng lâm sàng và sinh học của bệnh nhân.
Không nên phối hợp:
– Thuốc chống đông dạng uống, heparine dạng tiêm: tăng nguy cơ xuất huyết do thuốc kháng viêm không steroid ức chế chức năng của tiểu cầu, đồng thời tấn công lên niêm mạc dạ dày tá tràng. Nếu buộc phải phối hợp, cần theo dõi lâm sàng và sinh học chặt chẽ.
– Các thuốc kháng viêm không steroid khác, kể cả các salicylate liều cao: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng.
– Lithium (mô tả cho rất nhiều thuốc kháng viêm không steroid): tăng lithium huyết có thể đến các giá trị gây độc, do làm giảm sự bài tiết lithium ở thận. Nếu cần, theo dõi chặt chẽ lithium huyết và chỉnh liều lithium trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng dùng thuốc kháng viêm không steroid.
– Methotrexate liều cao ≥ 15mg/tuần: tăng độc tính trên máu của methotrexate do làm giảm sự thanh thải chất này ở thận.
– Ticlopidine: tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng. Nếu buộc phải phối hợp, tăng cường theo dõi lâm sàng và sinh học, kể cả thời gian máu chảy.
Thận trọng khi phối hợp:
– Thuốc lợi tiểu: có nguy cơ gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước, do giảm lọc ở cầu thận tiếp theo việc giảm tổng hợp prostaglandine ở thận. Cung cấp nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu điều trị phối hợp.
– Methotrexate liều thấp – Pentoxifylline: tăng nguy cơ xuất huyết. Tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra thường xuyên thời gian máu chảy.
– Zidovudine: tăng độc tính trên dòng hồng cầu do tác động lên các hồng cầu lưới, với gây thiếu máu nặng xảy ra sau 8 ngày dùng thuốc kháng viêm không steroid. Kiểm tra công thức máu và lượng hồng cầu lưới sau 8 đến 15 ngày dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Lưu ý khi phối hợp:
– Thuốc trị cao huyết áp như thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc lợi tiểu (do suy luận từ indometacine): làm giảm hiệu lực của thuốc trị cao huyết áp do thuốc kháng viêm không steroid ức chế các prostaglandine gây giãn mạch.
– Dụng cụ đặt trong tử cung: còn đang tranh cãi về khả năng có thể làm giảm tác dụng của dụng cụ đặt trong tử cung.
– Thuốc làm tan huyết khối: tăng nguy cơ xuất huyết.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Thuốc Ponstan 500 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Ponstan 500 như thế nào?
–
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Giá thuốc Ponstan 500
Giá bán thuốc Ponstan 500 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Ponstan 500 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.
Tham khảo giá thuốc Ponstan 500
Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 1704VNĐ/Viên
Nơi bán thuốc Ponstan 500
Thuốc Ponstan 500 bán ở đâu?
Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Ponstan 500
Hình ảnh thuốc Ponstan 500
Tổng hợp ảnh về thuốc Ponstan 500
Video thuốc Ponstan 500
Tổng hợp video về thuốc Ponstan 500
Đánh giá
Đánh giá của bác sĩ về thuốc Ponstan 500?
Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Ponstan 500?
Thông tin dược chất chính
Mã ATC: M01AG01
Tên khác: –
Tên biệt dược: Mefenamic acid 250mg; Mefenamic acid 500mg
Dược lý và cơ chế
Kháng viêm không steroid, giảm đau (M : hệ vận động, G: hệ tiết niệu – sinh dục).
Acid mefenamic là một thuốc kháng viêm không steroid, thuộc nhóm fenamate, có:
– Tác động giảm đau,
– Tác động kháng viêm,
– Tác động ức chế sự tổng hợp các prostaglandine.
Dược động học
– Hấp thu: sau khi uống thuốc, acid mefenamic được hấp thu nhanh và đạt nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng sau hơn 2 giờ. Các nồng độ trong huyết tương được ghi nhận là tỷ lệ với liều dùng; không có hiện tượng tích lũy thuốc.
– Phân phối: thời gian b
Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa
Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.