Thuốc Mulpax S-250 là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g

0
6092

Mulpax S-250 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Mulpax S-250 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Mulpax S-250 là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Mulpax S-250
  • Thành phần hoạt chất: Mỗi gói chứa: Cefuroxim (dưới dạng Cefuroxim axetil) 250 mg
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VD-23430-15
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 gói, 14 gói, 20 gói x 3g
  • Nhà sản xuất: Công ty TNHH US Pharma USA
  • Nhà phân phối: Công ty TNHH US Pharm USA

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Mulpax S-250 là gì?

Mulpax S-250 chứa Cefuroxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2. Tác động kháng khuẩn của cefuroxim thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase / cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.

Nhóm sản phẩm

Thuốc kháng sinh.

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (bao gồm tai-mũi-họng): viêm họng hầu, viêm amiđan, viêm xoang, viêm tai giữa; nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới : viêm phế quản cấp, đợt cấp của viêm phế quản mãn, viêm phổi.
Nhiễm khuẩn tiết niệu : viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, mủ da, chốc lở. Bệnh lậu như viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Mulpax S-250 cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn viêm phế quản:

Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750 mg – 1,5 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 5-10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm bàng quang:

Nếu bạn không có biến chứng, dùng 250 mg uống hai lần một ngày hoặc dùng 750 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 7 đến 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm nắp thanh quản:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ trong 7-10 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường cho người lớn nhiễm trùng khớp:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 3-4 tuần, tuỳ thuộc vào tính chất mức độ của sự nhiễm trùng. Nếu bạn dùng thuốc để điều trị nhiễm trùng khớp chân, tay giả, thời gian điều trị có thể 6 tuần hoặc hơn. Ngoài ra, các bộ phận giả thường được yêu cầu loại bỏ.

Liều thông thường dành cho người lớn bệnh Lyme:

Dùng 500 mg uống hai lần một ngày trong 20 ngày;
Hội bệnh Truyền nhiễm Hoa Kỳ đã đề nghị uống cefuroxime có thể thay thế amoxicillin hoặc doxycycline để điều trị bệnh Lyme nếu dùng đường uống là thích hợp (ban đỏ, bệnh liệt dây thần kinh sọ não, chèn tim cấp một hoặc hai và viêm khớp). Bệnh nhân sốt cao cũng nên được đánh giá hoặc điều trị Human Ehrlichiosis granulocytic (HGE) và babesiosis.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm màng não:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ hoặc 3 g mỗi 8 giờ trong 14 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm xương tủy:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ và điều trị liên tục trong khoảng 4-6 tuần tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng. Trường hợp bị viêm tủy xương mãn tính, bạn có thể điều trị uống kháng sinh thêm một đến hai tháng.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm tai giữa:

Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm phúc mạc:

Dùng 750 mg đến 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10-14 ngày;
Nếu bạn biêm phúc mạc liên quan đến viêm phổi cộng đồng, dùng 1 g cho mỗi 2 lít thẩm tách màng bụng, theo sau là một liều duy trì liên tục 150-400 mg mỗi 2 lít thẩm tách.

Liều thông thường cho người lớn viêm phổi:

Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng 750 mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ;
Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Khi bệnh nhân có phản ứng lâm sàng khi tiêm, dùng cefuroxime 250 mg đến 500 mg mỗi 8 giờ trong 7 đến 21 ngày. Thời gian điều trị phụ thuộc vào độ nhạy cảm của vật nghi gây bệnh với cefuroxime.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm bể thận:

Dùng 750 mg đến 1,5 g uống mỗi 8 giờ hoặc 250-500 mg hai lần một ngày trong 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nhiễm trùng

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn huyết:

Dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6-8 giờ, kết hợp với aminoglycoside;
Điều trị liên tục trong 7-21 ngày tùy theo tính chất mức độ nhiễm trùng.

Liều thông thường dành cho người lớn viêm xoang:

Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10-14 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:

Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày (không biến chứng nhiễm trùng) hoặc dùng 750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ trong 10 ngày.

Liều thông thường cho người lớn viêm amiđan/viêm họng:

Dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 10 ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:

Dùng 250-500 mg uống hai lần một ngày.

Liều thông thường dành cho người lớn nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

Nếu bệnh của bạn không biến chứng, dùng 250 mg uống hai lần một ngày trong 7-10 ngày hoặc dùng 750 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
Nếu bệnh của bạn phức tạp, dùng 1,5 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.

Liều dùng thuốc Mulpax S-250 cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường trẻ em viêm nắp thanh quản:

Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50 đến 100 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ một ngày chia làm nhiều lần mỗi 6-8 giờ (tối đa 6 g/ngày) trong 7-10 ngày, tùy theo tính chất mức độ của nhiễm trùng.

Liều thông thường cho trẻ em nhiễm trùng khớp:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày)
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên: cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ em viêm xương tủy:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 50 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ mỗi 8 giờ (tối đa 6 g/ngày);
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường trẻ em viêm màng não:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, dùng 200-240 mg/kg tiêm tĩnh mạch cho trẻ một ngày và chia làm nhiều lần mỗi 6-8 giờ (tối đa 9 g/ngày).
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ em viêm tai giữa:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: cho trẻ uống 250 mg hai lần một ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào tai trẻ 15 mg/kg dịch hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1 g;
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ em viêm xoang:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi: cho trẻ uống 250 mg hai lần một ngày trong 10 ngày hoặc nhỏ vào mũi trẻ 15 mg/kg dịch hai lần một ngày trong 10 đến 14 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1 g.
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Liều thông thường cho trẻ bị nhiễm trùng:

Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 15 mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1 g.

Liều thông thường cho trẻ em Impetigo:

Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 15 mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 1 g.

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 12 tuổi, cho trẻ uống 10 mg/kg hai lần một ngày trong 10 ngày. Liều tối đa hàng ngày là 500 mg.
  • Đối với trẻ từ 13 tuổi trở lên, cho trẻ dùng liều như người lớn.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Mulpax S-250 như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Mulpax S-250

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.
Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn), nhức đầu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng men gan.
Hiếm gặp: viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, phản ứng dị ứng (ngứa, sốt, nổi mề đay, ban đỏ), giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, vàng da, thiếu máu tán huyết.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Mulpax S-250

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc

Lưu ý dùng thuốc Mulpax S-250 khi đang mang thai

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Mulpax S-250 khi cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Lưu ý dùng thuốc Mulpax S-250 cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Mulpax S-250

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Mulpax S-250 có thể tương tác với những thuốc nào?

Các thuốc làm giảm độ acid dạ dày có thể dẫn đến giảm sinh khả dụng của cefuroxim.
Probenecid làm chậm sự thải trừ cefuroxim.
Phản ứng Coomb dương tính có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng cefuroxim.
Cefuroxim có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong máu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling. Hai phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được đề nghị dùng để xác định nồng độ đường trong máu ở những bệnh nhân đang dùng cefuroxim.

Thuốc Mulpax S-250 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Mulpax S-250 như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Mulpax S-250

Giá bán thuốc Mulpax S-250 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Mulpax S-250 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Mulpax S-250

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 8000VNĐ/Gói

Nơi bán thuốc Mulpax S-250

Thuốc Mulpax S-250 bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Mulpax S-250

Hình ảnh thuốc Mulpax S-250

Tổng hợp ảnh về thuốc Mulpax S-250

Video thuốc Mulpax S-250 

Tổng hợp video về thuốc Mulpax S-250

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Mulpax S-250?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Mulpax S-250?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế
Dược động học

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here