Thuốc Meyerviliptin là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

0
1575

Meyerviliptin là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Meyerviliptin ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Meyerviliptin là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Meyerviliptin
  • Thành phần hoạt chất: Vildagliptin 50 mg
  • Nồng độ, hàm lượng: 50 mg
  • Số đăng ký: VD-27416-17
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty Liên doanh Meyer – BPC.
  • Nhà phân phối: CT LD MEYER-BPC

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Meyerviliptin là gì?

Nhóm sản phẩm

Thuốc tiểu đường type II.

Chỉ định

Thuốc làm giảm đường trong máu ở những người bị bệnh tiểu đường tuýp 2. Thuốc hoạt động một phần bằng cách tăng lượng insulin do cơ thể sản sinh.

Do không có tác dụngt hay thế insulin nên không dùng thuốc để chữa tiểu đường tuýp 1.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với vildagliptin hoặc với bất cứ một loại tá dược nào của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng thuốc Meyerviliptin cho người lớn như thế nào?

1 viên/lần x 2 lần/ngày khi sử dụng với metformin hoặc thiazolidinedione

Dùng 1 viên/lần x 1 lần/ngày vào buổi sáng khi được sử dụng với sulfonylure.

Liều dùng thuốc Meyerviliptin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Meyerviliptin như thế nào?

Có thể dùng thuốc không phụ thuộc bữa ăn.

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc  Meyerviliptin

Hạ đường huyết, chậm làm rỗng dạ dày, buồn nôn và nôn mửa;

Các triệu chứng giống như cúm, đau đầu, choáng váng.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Meyerviliptin

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Lưu ý dùng thuốc Meyerviliptin khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Meyerviliptin khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Meyerviliptin cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc  Meyerviliptin

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Meyerviliptin có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Meyerviliptin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Meyerviliptin như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Meyerviliptin

Giá bán thuốc Meyerviliptin có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Meyerviliptin cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Meyerviliptin

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 7800VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Meyerviliptin

Thuốc Meyerviliptin bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Meyerviliptin

Hình ảnh thuốc Meyerviliptin

Tổng hợp ảnh về thuốc Meyerviliptin

Video thuốc Meyerviliptin 

Tổng hợp video về thuốc Meyerviliptin

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Meyerviliptin?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Meyerviliptin?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Vildagliptin, một chất thuộc nhóm thuốc tăng cường chức năng tiểu đảo, là chất ức chế chọn lọc và mạnh dipeptidyl-peptidase-4(DPP-4), giúp cải thiện sự kiểm soát đường huyết:
Vildagliptin có tác dụng ức chế nhanh và hoàn toàn hoạt tính DPP-4. Ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, uống vildagliptin gây ức chế hoạt tính enzyme DPP-4 trong khoảng thời gian 24 giờ. Tác dụng ức chế DPP-4 của vildagliptin dẫn đến tăng nồng độ của các hocmon incretin là GLP-1 (peptid tương tự glucagon 1), và GIP (polypeptide kích thích insulin phụ thuộc glucose) lúc đói và sau khi ăn.

Nhờ làm tăng nồng độ nội sinh của các hocmon incretin, vildagliptin tăng cường tính nhạy cảm của các tế bào beta đối với glucose, dẫn đến cải thiện sự tiết insulin phụ thuộc glucose. Điều trị bệnh nhân đái tháo đường týp 2 với 50 đến 100mg mỗi ngày làm cải thiện đáng kể chức năng tế bào beta. Mức độ cải thiện chức năng tế bào beta phụ thuộc vào mức độ suy yếu ban đầu; ở người không bị đái tháo đường (đường huyết bình thường), vildagliptin không kích thích tiết insulin hoặc gây giảm nồng độ glucose.

Nhờ làm tăng nồng độ GLP-1 nội sinh, vildagliptin tăng cường tính nhạy cảm của các tế bào alpha đối với glucose, dẫn đến cải thiện sự tiết glucagon thích hợp với glucose. Sự hạn chế tiết glucagon không thích hợp trong bữa ăn giúp giảm thiểu sự đề kháng đối với insulin.
Sự gia tăng tỷ số insulin/glucagon trong tăng đường huyết do tăng nồng độ các hocmon incretin gây giảm tạo glucose tại gan lúc đói và sau khi ăn, dẫn đến giảm đường huyết.
Tác dụng đã biết của sự gia tăng nồng độ GLP-1 đến việc làm chậm tống thức ăn ở dạ dày không được ghi nhận khi điều trị vildagliptin. Mặt khác, nhận thấy sự hạn chế tăng lipid máu sau khi ăn, không liên quan đến tác dụng của vildagliptin qua trung gian các hocmon incretin, giúp cải thiện chức năng tiểu đảo.

Dược động học

Tính chất tuyến tính
Vildagliptin được hấp thu nhanh chóng với tính sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống là 85%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của vildagliptin và diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ theo thời gian (AUC) tăng theo dạng gần như tỷ lệ với liều dùng trên phạm vi liều điều trị.

Hấp thu
Dùng đường uống vào lúc đói, vildagliptin được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương quan sát được vào 1,75 giờ. Dùng cùng thức ăn tốc độ hấp thu của vildagliptin giảm nhẹ được biểu hiện bởi nồng độ đỉnh giảm 19%, và làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2,5 giờ. Không có sự thay đổi về mặt hấp thu, và thức ăn không thay đổi đến AUC về tổng thể.

Phân bố
Vildagliptin ít gắn với protein huyết tương (9,3%), và vildagliptin phân bố đồng đều giữa huyết tương và hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình của vildagliptin ở trạng thái ổn định sau khi được tiêm theo đường tĩnh mạch (Vss) là 71 L, gợi ý sự phân bố ngoại mạch.

Chuyển hóa
Ở người, chuyển hóa là con đường thải loại vildagliptin chủ yếu, chiếm 69% liều dùng. Chất chuyển hóa chính, LAY151, bất hoạt về mặt dược lý và là chất chuyển hóa thủy phân chính của thành phần cyano trong thuốc (57% liều dùng), tiếp đó là sản phẩm thủy phân amide (4% liều dùng). Một nghiên cứu in-vivo trên chuột thiếu DPP-4 cho thấy DPP-4 tham gia một phần vào sự thủy phân vildagliptin. Vildagliptin không bị chuyển hóa bởi các enzyme cytochrome P450 ở mức có thể định lượng được. Nghiên cứu in-vitro đã cho thấy là vildagliptin không ức chế cũng không cảm ứng các enzyme cytochrome P450.

Bài tiết và thải trừ
Sau khi uống [14C]- vildagliptin, khoảng 85% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu và 15% liều dùng được tìm thấy trong phân. Sự bài tiết vildagliptin chưa bị chuyển hóa trong nước tiểu chiếm 23% liều uống. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người khỏe mạnh, độ thanh thải vildagliptin toàn bộ huyết tương và thận lần lượt là 41 L/giờ và 13 L/giờ. Thời gian bán hủy trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch vào khoảng 2 giờ. Thời gian bán hủy sau khi uống vào khoảng 3 giờ và không phụ thuộc liều dùng.

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here