Methycobal là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Methycobal ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.
Thuốc Methycobal là gì?
Thông tin thuốc
- Tên thuốc: Methycobal
- Thành phần hoạt chất: Mecobalamine
- Nồng độ, hàm lượng: 500mcg/ml
- Số đăng ký: VN-12420-11
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống 1ml
- Nhà sản xuất: Eisai Co., Ltd.
- Nhà phân phối: Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương
Tác dụng, công dụng
Tác dụng của thuốc Methycobal là gì?
Nhóm sản phẩm
Thuốc hướng tâm thần
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Các bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Thiếu máu hồng cầu to do thiếu vitamin B12.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Mecobalamin.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Dạng uống:
Liều thông thường đối với người lớn là uống 1 viên x 3lần/ngày (1.500mcg mecobalamin). Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Dạng tiêm:
Bệnh lý thần kinh ngoại biên:
Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500mcg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Liều dùng nên được chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Thiếu máu hồng cầu to:
Liều thông thường đối với người lớn là một ống (500mcg Mecobalamin), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, ba lần một tuần. Sau khoảng 2 tháng điều trị, liều nên giảm xuống thành liều duy trì ở mức từ 1 đến 3 tháng tiêm nhắc lại một ống.
Liều dùng thuốc Methycobal cho người lớn như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng thuốc Methycobal cho trẻ em như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Cách dùng
Nên dùng thuốc Methycobal như thế nào?
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Methycobal
Dạng uống:
Hiếm khi xảy ra các triệu chứng như ăn không ngon, buồn nôn, tiêu chảy hoặc các triệu chứng rối loạn đường tiêu hóa khác có thể xảy ra sau khi dùng thuốc.
Dạng tiêm:
Quá mẫn: Nên ngưng thuốc nếu thấy các triệu chứng quá mẫn như phát ban da.
Tác dụng không mong muốn khác: Ít xảy ra đau và chai cứng tại chỗ tiêm bắp; đau đầu, vã mồ hôi hoặc cảm giác nóng hiếm xảy ra.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý, thận trọng, cảnh báo
Lưu ý trước khi dùng thuốc Methycobal
Tổng quát:
Không nên dùng thuốc trong thời gian quá lâu nếu không thấy đáp ứng sau thời gian điều trị.
Dạng tiêm:
Mecobalamin dễ bị ánh sáng phân hủy. Sau khi mở ống cần phải dùng ngay và chú ý không để ánh sáng chiếu trực tiếp vào ống thuốc.
Khi tiêm bắp nên tuân theo những chỉ dẫn sau đây để tránh tổn thương mô và dây thần kinh tại chỗ:
– Không nên tiêm nhiều lần vào một chỗ và điều này phải được đặc biệt chú ý khi tiêm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
– Không nên tiêm trực tiếp vào đường đi của dây thần kinh.
– Nếu bệnh nhân kêu đau nhiều hoặc thấy máu trào ngược vào ống tiêm sau khi cắm kim thì cần rút ra ngay và tiêm vào một chỗ khác.
Ống tiêm Mecobalamin là loại ống có “một điểm cắt”. Ðiểm cắt ống tiêm nên được lau bằng bông tẩm cồn trước khi bẻ ống tiêm.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
Lưu ý dùng thuốc Methycobal khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:
A = Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
Lưu ý dùng thuốc Methycobal khi cho con bú
Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
Lưu ý dùng thuốc Methycobal cho người cao tuổi
Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Methycobal
Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc Methycobal có thể tương tác với những thuốc nào?
–
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Thuốc Methycobal có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Methycobal như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Giá thuốc Methycobal
Giá bán thuốc Methycobal có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Methycobal cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.
Tham khảo giá thuốc Methycobal
Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 33075VNĐ/Ống
Nơi bán thuốc Methycobal
Thuốc Methycobal bán ở đâu?
Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Methycobal
Hình ảnh thuốc Methycobal
Tổng hợp ảnh về thuốc Methycobal
Video thuốc Methycobal
Tổng hợp video về thuốc Methycobal
Đánh giá
Đánh giá của bác sĩ về thuốc Methycobal?
Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Methycobal?
Thông tin dược chất chính
Mã ATC: –
Tên khác: –
Tên biệt dược: Kalmeco; Methycobal
Dược lý và cơ chế
Mecobalamin là một chế phẩm dạng Coenzym của vitamin B12 có trong máu và dịch não tủy. Hoạt chất này được vận chuyển vào mô thần kinh cao hơn các dạng khác của vitamin B12. Theo cơ chế sinh hóa, Mecobalamin tăng cường chuyển hóa acid nucleic, protein và lipid thông qua các phản ứng chuyển nhóm methyl. Về mặt dược lý học, Mecobalamin có tác dụng phục hồi những mô thần kinh bị tổn thương và ngăn chận sự dẫn truyền các xung thần kinh bất thường.
Mecobalamin thúc đẩy quá trình trưởng thành và phân chia của nguyên hồng cầu, tổng hợp heme, do đó có tác dụng điều trị các bệnh cảnh thiếu máu.
Về mặt lâm sàng, Mecobalamin có tác dụng điều trị các bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to, bệnh lý thần kinh ngoại biên như viêm dây thần kinh do tiểu đường và viêm đa dây thần kinh. Mecobalamin là chế phẩm vitamin B12 đầu tiên được chứng minh có hiệu quả lâm sàng bằng những nghiên cứu mù đôi.
Dược động học
Dùng liều duy nhất:
Khi dùng CH3-B12 liều duy nhất 500 mcg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cho người lớn khỏe mạnh, thời gian để đạt nồng độ cao nhất trong huyết thanh (Tmax) là 0,9 ± 0,1 giờ sau khi tiêm bắp và ngay lập tức hoặc 3 phút sau khi tiêm tĩnh mạch, và lượng tăng vitamin B12 toàn phần tối đa trong huyết thanh (dCmax) là 22,4 ± 1,1 ng/ml sau khi tiêm bắp và 85,0 ± 8,9 ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch. Diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian trong máu (dAUC) là 204,1 ± 12,9 giờ.ng/ml sau khi tiêm bắp, và 358,6 ± 34,4 giờ.ng/ml sau khi tiêm tĩnh mạch.
Mặt khác, tỷ lệ gắn của thuốc với protein huyết tương gia tăng giống nhau giữa hai nhóm sau 144 giờ sử dụng thuốc.
Dùng liều lặp lại:
Tiêm tĩnh mạch CH3-B12 ở liều 500mcg/ngày cho người lớn khỏe mạnh trong 10 ngày liên tục, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh đo được trước mỗi lần tiêm (dCmin) tăng lên theo ngày tiêm. Sau khi dùng được 2 ngày, nồng độ vitamin B12 toàn phần trong huyết thanh tăng lên là 5,3 ± 1,8 ng/ml, khoảng 1,4 lần so với nồng độ sau 24 giờ (3,9 ± 1,2 ng/ml). Sau khi dùng 3 ngày, nồng độ tăng lên là 6,8 ± 1,5 ng/ml hay bằng 1,7 lần nồng độ sau 24 giờ và nồng độ này được duy trì cho tới liều cuối cùng.
Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa
Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.