Thuốc Gluphakaps 850 mg là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 50 viên

0
1524

Gluphakaps 850 mg là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Gluphakaps 850 mg ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Gluphakaps 850 mg là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Gluphakaps 850 mg
  • Thành phần hoạt chất: Metformin hydroclorid 850mg
  • Nồng độ, hàm lượng:
  • Số đăng ký: VD-22995-15
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 50 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình
  • Nhà phân phối: CT CP DP Quảng Bình

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Gluphakaps 850 mg là gì?

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

– Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II) khi không thể kiểm soát glucose huyết bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.

– Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylurê khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylurê đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.

Chống chỉ định

Tuyệt đối :

– Suy thận dù ở mức độ nhẹ, về thực thể hoặc chức năng (nồng độ créatinine trong máu ≥ 135 micromolar/l ở đàn ông và ≥ 110 micromolar/l ở phụ nữ : giá trị giới hạn này giảm đi tùy theo tuổi sinh lý và khối lượng cơ).

– Bệnh lý cấp tính có nguy cơ gây thoái hóa chức năng thận : mất nước (tiêu chảy, nôn mửa), sốt, tình trạng nhiễm trùng và/hoặc thiếu oxy nghiêm trọng (tình trạng choáng, nhiễm trùng huyết, nhiễm trùng đường niệu, bệnh lý phổi).

– Thăm dò bằng các chất cản quang dẫn xuất iode (UIV, chụp X quang mạch máu) : theo nguyên tắc chung, tránh thực hiện trên bệnh nhân tiểu đường ; trong trường hợp cần thiết, phải ngưng dùng metformine trước 48 giờ và chỉ dùng thuốc trở lại sau khi chụp X quang thăm dò 48 giờ.

– Nhiễm toan thể cétone mất bù, tiền hôn mê tiểu đường.

– Biểu hiện lâm sàng của một bệnh cấp hoặc mãn có thể dẫn đến thiếu oxy nghiêm trọng ở mô (suy tim hoặc suy hô hấp, gần đây bị nhồi máu cơ tim…)

– Suy tế bào gan, ngộ độc ruột cấp tính.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương đối :

– Alcool, danazol (xem mục Tương tác thuốc).

Liều dùng

Liều dùng thuốc Gluphakaps 850 mg cho người lớn như thế nào?

– Thuốc chỉ được dùng theo đơn của bác sĩ.
– Uống thuốc vào các bữa ăn.
Người lớn:

Liều khởi đầu: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 1 lần (uống vào bữa ăn sáng). Nếu chưa kiểm soát được đường huyết, có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày, cách 1 tuần tăng 1 lần, tới mức tối đa là 3 viên/ngày, ngày uống 3 lần vào các bữa ăn.

Liều duy trì: uống mỗi lần 1 viên, ngày uống 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối).
Sau 4 tuần điều trị, nếu không đáp ứng tốt có thể phối hợp với sulfonylurê.

Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng, phải ngừng điều trị bằng thuốc uống và bắt đầu dùng insulin.

Liều dùng thuốc Gluphakaps 850 mg cho trẻ em như thế nào?

Cách dùng

Nên dùng thuốc Gluphakaps 850 mg như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Ngay cả khi uống metformine quá liều đến 85 g vẫn không ghi nhận bị tụt đường huyết, nhưng bệnh nhân thường bị nhiễm toan acide lactique trong những trường hợp này.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc  Gluphakaps 850 mg

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc  Gluphakaps 850 mg

Cảnh giác nhiễm toan acide lactique :

Metformine có thể dẫn đến hoặc tạo điều kiện gây tình trạng nhiễm toan acide lactique. Biến chứng chuyển hóa này gây tỷ lệ tử vong cao trong trường hợp không điều trị sớm. Nếu theo dõi chặt chẽ các yếu tố nguy cơ thì có thể giảm tỷ lệ mắc nhiễm toan acide lactique.

– Tình huống gây nhiễm toan :

– suy thận cấp, thực thể hoặc chức năng, đóng một vai trò chủ yếu, điều này chứng tỏ có sự tích tụ metformine do khiếm khuyết thải trừ qua đường tiểu ;

– tiểu đường không ổn định, tình trạng tích tụ thể cétone, nhịn đói kéo dài, nghiện rượu, suy tế bào gan cũng như mọi tình trạng giảm oxy huyết là những yếu tố phát sinh bệnh.

– Dấu hiệu báo trước :

trên bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc, thầy thuốc phải cảnh giác khi xuất hiện tình trạng vọp bẻ cơ (chuột rút), kèm theo rối loạn tiêu hóa, đau bụng và suy nhược toàn diện. Phải ngưng điều trị ngay, khi nồng độ acide lactique trong máu tĩnh mạch tăng cao hơn bình thường, kèm theo tình trạng tăng créatinine trong máu.

Ghi chú : khi lấy máu để định lượng acide lactique, để bệnh nhân ở tình trạng thư giãn, không buộc ga-rô, định lượng ngay tức khắc hoặc ướp đá khi vận chuyển.

– Chẩn đoán : nhiễm toan acide lactique thể hiện qua tình trạng khó thở kiểu nhiễm toan, đau bụng, hạ thân nhiệt, sau đó là tình trạng hôn mê. Chẩn đoán sinh học bao gồm : giảm pH máu, nồng độ acide lactique trong máu cao hơn 5 mmol/l, tăng tỷ lệ lactate/pyruvate. Khi nghi ngờ có nhiễm toan chuyển hóa, nên ngừng ngay việc điều trị bằng metformine và cho bệnh nhân nhập viện khẩn cấp.

Tỷ lệ mắc bệnh : ở Pháp, trong số các bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng metformine, tỷ lệ nhiễm toan acide lactique là một ca trên 40.000 năm/bệnh nhân.

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc

Lưu ý dùng thuốc Gluphakaps 850 mg khi đang mang thai

Không dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Gluphakaps 850 mg khi cho con bú

Không dùng thuốc khi cho con bú.

Lưu ý dùng thuốc Gluphakaps 850 mg cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Gluphakaps 850 mg

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Thuốc Gluphakaps 850 mg có thể tương tác với những thuốc nào?

Không nên phối hợp :

– Danazol : do danazol có tác dụng gây tiểu đường. Nếu bắt buộc phải phối hợp, cần thông báo cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi nồng độ đường trong máu và trong nước tiểu. Nếu cần, nên điều chỉnh liều metformine trong thời gian phối hợp với điều trị bằng danazol và sau khi ngưng phối hợp.

– Alcool : làm tăng nguy cơ gây nhiễm toan acide lactique khi bệnh nhân bị ngộ độc rượu cấp, nhất là khi bụng đói hay bị suy dinh dưỡng, bị suy tế bào gan. Cần tránh uống rượu hay các thức uống có chứa alcool trong thời gian điều trị.

Thận trọng khi phối hợp:

– Chlorpromazine ở liều cao (100 mg/ngày) : làm tăng đường huyết (do làm giảm sự giải phóng insuline). Cần thông báo cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi nồng độ đường trong máu và trong nước tiểu. Nếu cần, nên điều chỉnh liều metformine trong thời gian phối hợp với điều trị bằng thuốc an thần kinh và sau khi ngưng phối hợp.

– Corticọde (gluco ; đường toàn thân và tại chỗ : trong khớp, ngoài da và thụt rửa trực tràng) và tétracosactide : làm tăng đường huyết, đôi khi gây nhiễm thể cétone (do corticọde làm giảm sự dung nạp glucide). Cần thông báo cho bệnh nhân và tăng cường tự theo dõi đường huyết, nhất là khi bắt đầu điều trị. Nếu cần, nên điều chỉnh liều metformine trong thời gian phối hợp với điều trị bằng corticọde và sau khi ngưng phối hợp.

– Thuốc lợi tiểu : metformine có thể gây nhiễm toan acide lactique, được phát động do suy thận chức năng, có liên quan đến thuốc lợi tiểu và nhất là các thuốc lợi tiểu vùng quai. Không dùng metformine khi créatinine huyết vượt quá 135 micromolar/l ở đàn ông và 110 micromolar/l ở phụ nữ.

Thuốc cản quang có iode : gây nhiễm toan acide lactique, được phát động do suy thận chức năng, gây bởi việc thực hiện xét nghiệm bằng quang tuyến ở bệnh nhân tiểu đường.

Phải ngưng dùng metformine 48 giờ trước khi làm xét nghiệm bằng quang tuyến, và chỉ dùng thuốc trở lại sau khi làm xét nghiệm 2 ngày.

– Thuốc giống giao cảm bêta-2 : ritodrine, salbutamol, terbutaline (đường tiêm) : làm tăng đường huyết do kích thích bêta-2. Tăng cường theo dõi nồng độ đường trong máu và trong nước tiểu. Tùy tình hình, có thể chuyển sang dùng insuline.

Thuốc Gluphakaps 850 mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Gluphakaps 850 mg như thế nào?

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Gluphakaps 850 mg

Giá bán thuốc Gluphakaps 850 mg có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Gluphakaps 850 mg cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Gluphakaps 850 mg

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 2200VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Gluphakaps 850 mg

Thuốc Gluphakaps 850 mg bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Gluphakaps 850 mg

Hình ảnh thuốc Gluphakaps 850 mg

Tổng hợp ảnh về thuốc Gluphakaps 850 mg

Video thuốc Gluphakaps 850 mg 

Tổng hợp video về thuốc Gluphakaps 850 mg

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Gluphakaps 850 mg?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Gluphakaps 850 mg?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế

Metformine là một biguanide dùng điều trị bệnh tiểu đường, thuốc này khác với các thuốc sulfamide hạ đường huyết ở cơ chế tác dụng, chỉ định và các lưu ý khi sử dụng.

Metformine không kích thích việc tiết insuline như trường hợp các sulfamide. Thuốc không có tác dụng hạ đường huyết ở người không mắc bệnh tiểu đường. Thuốc làm giảm tình trạng tăng đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường mà không gây ra các tai biến hạ đường huyết (trừ trường hợp nhịn đói hoặc dùng kết hợp với thuốc khác : xem mục Thận trọng lúc dùng).

Phương thức tác dụng ngoại biên của metformine được thể hiện qua việc :

– Gia tăng sử dụng glucose ở tế bào.

– Cải thiện liên kết insuline-thụ thể (récepteur) và chắc chắn có tác dụng hậu thụ thể.

– Ức chế sự tân tạo glucose ở gan.

– Chậm hấp thu glucose ở ruột.

Ở người, ngoài tác dụng điều trị tiểu đường, metformine còn tạo thuận lợi cho sự chuyển hóa của lipide. Điều này đã được chứng minh qua các nghiên cứu có kiểm soát trung hạn và dài hạn : metformine làm giảm cholestérol toàn phần và LDL-cholestérol, cũng như triglycéride toàn phần.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống thuốc, sự hấp thu của metformine qua đường tiêu hóa bị chi phối bởi một cơ chế được bão hòa và không hoàn chỉnh. Có 20-30% thuốc uống vào được tìm thấy trong phân. Độ khả dụng sinh học tuyệt đối của các viên thuốc trung bình vào khoảng 50-60%.

Uống thuốc trong bữa ăn sẽ làm giảm và làm chậm sự hấp thu của metformine.

Phân bố : metformine được khuếch tán nhanh đến các mô, tỉ lệ liên kết với protéine huyết tương không đáng kể.

Chuyển hóa và đào thải :

Metformine hầu như không bị chuyển hóa. Thuốc được đào thải chủ yếu qua thận. Sự thanh thải của thuốc ở người có chức năng thận bình thường vào khoảng 440 ml/phút (gấp 4 lần so với sự thanh thải của créatinine), điều đó chứng tỏ thuốc được lọc tại cầu thận sau đó lại được bài tiết tại ống thận.

Thời gian bán thải của thuốc dao động từ 9 đến 12 giờ.

Trong trường hợp bị suy thận, thời gian bán thải của metformine tăng, dẫn đến nguy cơ tích tụ thuốc.

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here