Thuốc Franilax là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên

0
744

Franilax là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Franilax ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên

Thuốc Franilax là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Franilax
  • Thành phần hoạt chất: Spironolacton 50mg; Furosemid 20mg
  • Nồng độ, hàm lượng: 50mg, 20mg
  • Số đăng ký: VD-28458-17
  • Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 6 vỉ x 10 viên; hộp 10 vỉ x 10 viên
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Franilax là gì?

Nhóm sản phẩm

Chỉ định

Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?

Phù, báng bụng do suy tim sung huyết và xơ gan.
Tăng huyết áp nhẹ đến vừa.
Hội chứng thận hư.

Chống chỉ định

Suy thận, suy thận cấp, giảm chức năng thận, vô niệu, tăng kali máu nặng, giảm natri máu nặng, bệnh Addison’s.
Quá mẫn với spironolacton, furosemid, các dẫn chất sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều dùng

Liều thông thường: Uống 1 – 4 viên/ ngày. Uống nguyên viên vào bữa ăn sáng hoặc trưa. Không nên uống thuốc vào buổi tối do tác dụng lợi tiểu của thuốc.

Liều dùng thuốc Franilax cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng

Liều dùng thuốc Franilax cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

Nên dùng thuốc Franilax như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Những triệu chứng quá liều cấp tính hoặc mạn tính trên lâm sàng phụ thuộc chủ yếu vào mức độ và hậu quả của việc mất điện giải và dịch như giảm thể tích máu lưu thông, mất nước, cô đặc máu, loạn nhịp tim do lợi tiểu quá mức. Các triệu chứng rối loạn này bao gồm hạ huyết áp nặng (dẫn tới sốc), suy thận cấp, huyết khối, hôn mê, liệt mềm, thờ ơ và lẫn lộn.
Do đó cần phải bù dịch và điều chỉnh cân bằng điện giải. Ngoài việc đề phòng và điều trị các biến chứng nghiêm trọng do các rối loạn trên và các tác động khác trên cơ thể (như tăng kali huyết), cần theo dõi điều trị chuyên sâu và tổng quát cùng với các biện pháp điều trị (như thúc đẩy thải trừ kali).
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu mới uống thuốc, thực hiện những biện pháp để ngăn hấp thu thuốc như rửa dạ dày hoặc làm giảm hấp thu (than hoạt).

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc  Franilax

Thường gặp, ADR > 1/100:
Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
Nội tiết: Tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh, liệt dương, rậm lông.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, đau quặn bụng.
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Da: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay.
Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Thần kinh: Chuột rút/ co thắt cơ, dị cảm.
Sinh dục, tiết niệu: Tăng creatinin huyết thanh.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.
Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Theo dõi định kỳ điện giải trong khi điều trị.
Thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử suy thận, bệnh gout, bệnh gan, phì đại tuyến tiền liệt, xơ gan đang sử dụng thuốc lợi tiểu mạnh khác.
Ngưng thuốc khi có tăng kali máu.
Chuẩn bị gây mê/ gây tê.
Để xa tầm tay trẻ em.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc do làm giảm sự tỉnh táo. Nên thận trọng

Lưu ý trước khi dùng thuốc Franilax

Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc

Lưu ý dùng thuốc Franilax khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Franilax khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Franilax cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc  Franilax

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng FRANILAX phối hợp với các thuốc sau:
Cephalothin, cephaloridin vì tăng độc tính cho thận.
Muối lithi làm tăng nồng độ lithi/ huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
Aminoglycozid làm tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh.
Glycozid tim làm tăng độc tính do hạ K+ máu. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
Thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp của thuốc.
Corticosteroid làm tăng thải K+.
Các thuốc chữa đái tháo đường có nguy cơ gây tăng glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.
Thuốc giãn cơ không khử cực làm tăng tác dụng giãn cơ.
Thuốc chống đông làm tăng tác dụng chống đông.
Cisplatin làm tăng độc tính thính giác. Nên tránh.
Các thuốc hạ huyết áp làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Franilax có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Franilax như thế nào?

Nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Franilax

Giá bán thuốc Franilax có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Franilax cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Franilax

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 2200VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Franilax

Thuốc Franilax bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Franilax

Hình ảnh thuốc Franilax

Tổng hợp ảnh về thuốc Franilax

Video thuốc Franilax 

Tổng hợp video về thuốc Franilax

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Franilax?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Franilax?

Thông tin dược chất chính

Dược lý và cơ chế
Spironolacton: Spironolacton là chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolacton làm giảm bài tiết các ion kali, phosphat, magnesi, amoni (NH4+) và H+. Spironolacton bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 hoặc 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 – 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolacton khi cần gây bài niệu nhanh. Sự tăng bài tiết magnesi và kali của các thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai (furosemid) sẽ bị giảm khi dùng đồng thời với spironolacton.
Spironolacton và các chất chuyển hóa chính của nó (7-alpha-thiomethyl-spironolacton và canrenon) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid.
Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị. Vì spironolacton là chất đối kháng cạnh tranh với aldosteron, liều dùng cần thiết được điều chỉnh theo đáp ứng điều trị. Tăng aldosteron tiên phát hiếm gặp. Tăng aldosteron thứ phát xảy ra trong phù thứ phát do xơ gan, hội chứng thận hư và suy tim sung huyết kéo dài và sau khi điều trị với thuốc lợi tiểu thông thường. Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường, spironolacton không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Furosemid: Furosemid là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc liều lượng. Thuốc tác dụng ở nhánh lên của quai Henle, vì vậy được xếp vào nhóm thuốc lợi tiểu quai. Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemid là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl -, ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Cũng có sự tăng đào thải Ca++ và Mg++. Tác dụng lợi tiểu của thuốc mạnh, do đó kéo theo tác dụng hạ huyết áp, nhưng thường yếu. Ở người bệnh phù phổi, furosemid gây tăng thể tích tĩnh mạch, do đó làm giảm huyết áp tiền gánh cho thất trái trước khi thấy rõ tác dụng lợi tiểu.
Dược động học
Spironolacton: Spironolacton được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Sinh khả dụng tương đối là trên 90% so với sinh khả dụng của dung dịch spironolacton trong polyetylen glycol, dạng hấp thu tốt nhất. Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
Furosemid: Furosemid hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 – 2 giờ và duy trì tác dụng từ 6 – 8 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng của thuốc thể hiện sau khoảng 5 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. Với người bệnh phù nặng, khả dụng sinh học của thuốc giảm, có thể do ảnh hưởng trực tiếp của việc giảm hấp thu đường tiêu hóa.
Sự hấp thu của furosemid có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ. Furosemid qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here