Anastrozole Tablets là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Anastrozole Tablets ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.
Thuốc Anastrozole Tablets là gì?
Thông tin thuốc
- Tên thuốc: Anastrozole Tablets
- Thành phần hoạt chất: Anastrozole
- Nồng độ, hàm lượng: 1mg
- Số đăng ký: 7550/QLD-KD
- Quy cách đóng gói: Lọ 30 viên
- Nhà sản xuất: NULL
- Nhà phân phối: Công ty cổ phần DP & Thiết Bị Y Tế Hà Nội
Tác dụng, công dụng
Tác dụng của thuốc Anastrozole Tablets là gì?
Nhóm sản phẩm
Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Anastrozole được chỉ định để điều trị hỗ trợ cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể oestrogen dương tính. Hiệu quả của Anastrozole trong điều trị ung thư vú giai đoạn sớm được dựa vào bảng phân tích thời gian sống không tái phát bệnh ở bệnh nhân đã điều trị trong thời gian bình quân là 31 tháng. Cần tiếp tục theo dõi các bệnh nhân nghiên cứu để xác định hiệu quả dài hạn của thuốc.
Ðiều trị ung thư vú tiến triển ở phụ nữ sau mãn kinh. Ở những bệnh nhân có thụ thể estrogen âm tính, hiệu quả của thuốc chưa được chứng minh trừ phi các bệnh nhân này đã có đáp ứng tích cực trên lâm sàng với tamoxifen trước đó.
Chống chỉ định
Anastrozole chống chỉ định ở:
– Bệnh nhân tiền mãn kinh.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin – Bệnh nhân có bệnh lý gan trung bình hoặc nặng.
– Bệnh nhân quá mẫn cảm với anastrozole hoặc các tá dược được ghi trên hộp thuốc.
Các trị liệu có chứa oestrogen không nên dùng kèm với Anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của thuốc.
Không điều trị cùng lúc với tamoxifen (xem Tương tác thuốc).Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1mg uống ngày 1 lần.
Trẻ em: không được khuyến cáo dùng.
Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.
Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.
Ðối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.
Liều dùng thuốc Anastrozole Tablets cho người lớn như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng thuốc Anastrozole Tablets cho trẻ em như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Cách dùng
Nên dùng thuốc Anastrozole Tablets như thế nào?
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Anastrozole Tablets
Rất thường gặp (≥ 10%):
Mạch máu: Cơn bốc hỏa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Thông thường (1-10%):
Toàn thân: Suy nhược, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Hệ cơ-xương, mô liên kết và xương: Ðau/cứng khớp, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Hệ sinh sản và tuyến vú: Khô âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Da và mô dưới da: Tóc thưa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Nổi mẩn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tiêu chảy, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Ít gặp (0,1-1%):
Hệ sinh sản và tuyến vú: Xuất huyết âm đạo, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình. Tăng cholesterol huyết, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Tiêu hóa: Nôn mửa, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Hệ thần kinh: Ngủ gà, thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình.
Rất hiếm gặp (Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng. Hội chứng Stevens-Johnson.
Xuất huyết âm đạo ít được ghi nhận, chủ yếu ở bệnh nhân ung thư vú tiến triển trong vài tuần đầu tiên sau khi chuyển từ liệu pháp nội tiết sang điều trị bằng Anastrozole. Cần đánh giá thêm nếu hiện tượng xuất huyết vẫn còn.
Tăng g-GT và alkaline phosphatase ít được ghi nhận (≥ 0,1% và Liều lượng :Người lớn, kể cả người cao tuổi: 1 viên 1mg uống ngày 1 lần.
Trẻ em: không được khuyến cáo dùng.
Tổn thương chức năng thận: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có tổn thương chức năng thận nhẹ hoặc trung bình.
Tổn thương chức năng gan: không cần thay đổi liều lượng ở bệnh nhân có bệnh lý gan nhẹ.
Ðối với bệnh ở giai đoạn sớm, thời gian điều trị khuyến cáo là 5 năm.Qúa liều :Kinh nghiệm lâm sàng do vô ý sử dụng thuốc quá liều còn giới hạn. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy anastrozole ít có độc tính cấp. Các nghiên cứu lâm sàng thực hiện với những liều khác nhau của Anastrozole, lên tới 60 mg liều duy nhất cho nam giới tình nguyện khỏe mạnh và lên đến 10 mg mỗi ngày cho phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triển, cho thấy các liều này đều được dung nạp tốt. Chưa ghi nhận được một liều đơn nào của Anastrozole có thể gây ra các triệu chứng đe dọa tính mạng bệnh nhân. Không có chất giải độc đặc hiệu nào trong trường hợp dùng quá liều Anastrozole và xử trí thường là điều trị triệu chứng.
Khi xử trí một trường hợp quá liều, cần xem xét đến khả năng có thể đã sử dụng đa trị liệu. Có thể cho gây nôn nếu bệnh nhân còn tỉnh. Thẩm phân có thể hữu ích vì Anastrozole không gắn kết mạnh với protein huyết tương. Cần chăm sóc hỗ trợ bệnh nhân toàn diện, kể cả theo dõi thường xuyên các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi sát bệnh nhân.Bảo quản:Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 30 độ C. TAG: Anastrozole,AnastrozoleTác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý, thận trọng, cảnh báo
Lưu ý trước khi dùng thuốc Anastrozole Tablets
Không nên dùng Anastrozole cho trẻ em vì chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả ở nhóm bệnh nhân này.
Cần xác định tình trạng mãn kinh bằng xét nghiệm sinh hóa ở những bệnh nhân nghi ngờ về tình trạng nội tiết.
Chưa có dữ liệu về tính an toàn của Anastrozole ở bệnh nhân có tổn thương gan trung bình hoặc nặng, hoặc ở những bệnh nhân tổn thương chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinine Phụ nữ bị loãng xương hoặc có nguy cơ loãng xương nên được đánh giá chính thức mật độ xương bằng máy đo mật độ xương, như là máy quét DEXA, trước khi bắt đầu điều trị bằng Anastrozole và định kỳ sau đó. Việc điều trị hoặc dự phòng bệnh loãng xương nên được bắt đầu khi thích hợp và theo dõi cẩn thận.
Chưa có dữ liệu về việc dùng anastrozole với chất có cấu trúc tương tự LHRH. Kết hợp này không nên thực hiện ngoại trừ sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy:
Anastrozole không làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy của bệnh nhân. Tuy nhiên, suy nhược và buồn ngủ đã được ghi nhận khi sử dụng Anastrozole và cần phải thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy trong khi vẫn còn các triệu chứng trên.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Anastrozole chống chỉ định ở phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
Lưu ý dùng thuốc Anastrozole Tablets khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:
A = Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
Lưu ý dùng thuốc Anastrozole Tablets khi cho con bú
Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
Lưu ý dùng thuốc Anastrozole Tablets cho người cao tuổi
Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Anastrozole Tablets
Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc Anastrozole Tablets có thể tương tác với những thuốc nào?
Những nghiên cứu về tương tác thuốc trên lâm sàng với antipyrine và cimetidine cho thấy rằng sử dụng chung Anastrozole với các thuốc khác không gây ra các tương tác thuốc, qua trung gian cytocrome P450, đáng kể trên lâm sàng.
Cơ sở dữ liệu về tính an toàn trong các nghiên cứu lâm sàng không cho thấy có bằng chứng nào về tương tác thuốc đáng kể trên lâm sàng ở các bệnh nhân được điều trị bằng Anastrozole đã sử dụng các thuốc thường được kê toa khác.
Không nên dùng đồng thời các liệu pháp có oestrogen với Anastrozole vì chúng có thể làm mất tác dụng dược lý của Anastrozole.
Tamoxifen không nên dùng đồng thời với Anastrozole vì có thể làm giảm tác động dược lý của Anastrozole (xem Chống chỉ định).
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Thuốc Anastrozole Tablets có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Anastrozole Tablets như thế nào?
Không bảo quản thuốc ở nhiệt độ trên 30 độ C.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Giá thuốc Anastrozole Tablets
Giá bán thuốc Anastrozole Tablets có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Anastrozole Tablets cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.
Tham khảo giá thuốc Anastrozole Tablets
Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 67000VNĐ/Viên
Nơi bán thuốc Anastrozole Tablets
Thuốc Anastrozole Tablets bán ở đâu?
Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Anastrozole Tablets
Hình ảnh thuốc Anastrozole Tablets
Tổng hợp ảnh về thuốc Anastrozole Tablets
Video thuốc Anastrozole Tablets
Tổng hợp video về thuốc Anastrozole Tablets
Đánh giá
Đánh giá của bác sĩ về thuốc Anastrozole Tablets?
Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Anastrozole Tablets?
Thông tin dược chất chính
Mã ATC: L02BG03
Tên khác: –
Tên biệt dược: Arimidex
Dược lý và cơ chế
Anastrozole là một thuốc ức chế men aromatase thuộc nhóm không steroid, có tính chọn lọc cao và tác dụng mạnh.
Dược động học
– Hấp thu: Anastrozole được hấp thu nhanh và thường đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 2 giờ sau khi uống (khi đói). Anastrozole được thải trừ chậm với thời gian bán thải là 40-50 giờ. Thức ăn có thể làm giảm nhẹ tốc độ hấp thu chứ không làm
Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa
Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.