Vinorelbine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Vinorelbine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Vinorelbine
Dược chất Vinorelbine
Thông tin chung
- Tên dược chất: Vinorelbine
- Mã ATC: L01CA04
- Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Navelbine
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm; Viên nang mềm
- Thành phần: Vinorelbine ditartrate
Tác dụng của Vinorelbine
Vinovelbine là dẫn chất bán tổng hợp đồng dạng với vinblastin thuộc nhóm vinca alcaloid.
Thuốc không kháng chéo với các vinca alaloid khác. Độc tính chủ yếu của thuốc là gây ức chế tủy xương. Vinorelbine ít độc trên thần kinh hơn vincristin và vinblastin.
Dược lực học của Vinorelbine
Vinovelbine là thuốc điều trị ung thư.
Dược động học của Vinorelbine
–
Chỉ định dùng Vinorelbine
Ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú di căn.
Chống chỉ định Vinorelbine
Suy gan nặng. Có thai, cho con bú. Phối hợp với phenytoin và vaccin chống bệnh sốt vàng da.
Thận trọng lúc dùng Vinorelbine
Kiểm tra huyết học nghiêm ngặt. Giảm liều cho bệnh nhân suy gan. Thận trọng cho bệnh nhân suy thận và bệnh lý tim tắc nghẽn.
Tương tác thuốc Vinorelbine
Thuốc kháng đông.
Liều lượng và cách dùng Vinorelbine
Ðơn trị liệu 25-30mg/m2/tuần. Ða trị liệu tùy thuộc vào phác đồ điều trị. Liều thuốc nên được pha loãng vào dung dịch muối đẳng trương & truyền trong thời gian ngắn 15-20 phút, sau đó phải xả rửa tĩnh mạch với dung dịch muối đẳng trương. Suy gan giảm liều.
Tác dụng phụ khi dùng Vinorelbine
Giảm bạch cầu, thiếu máu. Hiếm: giảm phản xạ gân xương, dị cảm, yếu mỏi chi dưới & đôi khi ở cả chi trên. Thiếu máu cơ tim, đau thắt ngực. Buồn nôn, nôn, khó thở,
Quá liều khi dùng Vinorelbine
–
Bảo quản Vinorelbine
–