Dược chất Valdecoxib – Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
300

Valdecoxib là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Valdecoxib. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Valdecoxib

Dược chất Valdecoxib

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Valdecoxib
  • Mã ATC: –
  • Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Sanvox 10; Sanvox 20; Valcox
  • Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao phim
  • Thành phần: Valdecoxib

Tác dụng của Valdecoxib

Tác dụng hạ sốt giảm đau chống viêm. Ở nồng độ điều trị, valdecoxib có tác dụng ức chế tổng hợp ưu tiên trên COX II, ít ảnh hưởng tới COX I.

Dược lực học của Valdecoxib

Dược động học của Valdecoxib

-Hấp thu: Valdecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hoá, sinh khả dụng trên 90%.
– Phân bố: liên kết với protein huyết tương trên 85%.
– Chuyển hoá: ở gan.
– Thải trừ : qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng đã chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17h.

Chỉ định dùng Valdecoxib

Thoái khớp, viêm khớp dạng thấp & thống kinh nguyên phát.
Giảm đau trong các cơn đau cấp như đau răng, các thủ thuật về răng, miệng, đau hậu phẫu, đau bụng kinh kỳ.

Chống chỉ định Valdecoxib

Quá mẫn với valdecoxib.
Loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, hen phế quản, suy gan hoặc mẫn cảm với thuốc.

Thận trọng lúc dùng Valdecoxib

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, suy thận, đang mắc bệnh thận, suy tim, những người đang dùng lợi tiểu hay thuốc ức chế men chuyển, người già, bệnh nhân bị mất nước. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ Tương tác thuốc :Aspirin, thuốc ức chế men chuyển, furosemide, thuốc chống co giật, dextromethorphan, lithium, warfarin, fluconazole, ketoconazole, glyburide.
Rifampicin làm giảm nồng độ trong huyết tương của valdecoxib còn methotrexat thì ngược lại.
Tác dụng phụTăng huyết áp, đau lưng, phù ngoại vi, triệu chứng giống cảm cúm, choáng váng, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, no hơi, buồn nôn, đau cơ, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nổi ban.Liều lượng :Người lớn: Thoái khớp & viêm khớp dạng thấp 10mg ngày 1 lần; Thống kinh nguyên phát 20mg x 2 lần/ngày (theo nhu cầu). TAG: Valdecoxib,Valdecoxib

Tương tác thuốc Valdecoxib

Aspirin, thuốc ức chế men chuyển, furosemide, thuốc chống co giật, dextromethorphan, lithium, warfarin, fluconazole, ketoconazole, glyburide.
Rifampicin làm giảm nồng độ trong huyết tương của valdecoxib còn methotrexat thì ngược lại.

Liều lượng và cách dùng Valdecoxib

Người lớn: Thoái khớp & viêm khớp dạng thấp 10mg ngày 1 lần; Thống kinh nguyên phát 20mg x 2 lần/ngày (theo nhu cầu).

Tác dụng phụ khi dùng Valdecoxib

Tăng huyết áp, đau lưng, phù ngoại vi, triệu chứng giống cảm cúm, choáng váng, nhức đầu, đầy bụng, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, no hơi, buồn nôn, đau cơ, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên, nổi ban.

Quá liều khi dùng Valdecoxib

Bảo quản Valdecoxib

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here