Dược chất Ticlopidine – Thuốc tim mạch | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
172

Ticlopidine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Ticlopidine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Ticlopidine

Dược chất Ticlopidine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Ticlopidine
  • Mã ATC: B01AC05
  • Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: DaeHwa Ticpid; Tikleen
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim; Viên nén
  • Thành phần: Ticlopidine

Tác dụng của Ticlopidine

Ticlopidine, dẫn xuất thienopyridin, là thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu, làm suy giảm chức năng tiểu cầu bằng cách gây trạng thái giống như nhược tiểu cầu. Thuốc tương tác với glycoprotein IIb/IIIa của tiểu cầu để ức chế fibrinogen liên kết với tiểu cầu hoạt hoá.
Glycoprotein IIb/IIIa là thụ thể của fibrinogen liên kết tiểu cầu bằng fibrinogen để tạo nên nút kết tụ, tác dụng này làm co cục máu đông. Như vậy Ticlopidine ức chế ngưng tập tiểu cầu và co cục máu đông.
Ticlopidine kéo dài thời gian chảy máu có tác dụng tối đa trong một số ngày điều trị, chức năng bất thường của tiểu cầu còn kéo dài trong một số ngày sau khi ngừng điều trị.

Dược lực học của Ticlopidine

Ticlopidine là thuốc kháng tiểu cầu.

Dược động học của Ticlopidine

– Hấp thu: Sau khi uống 1 liều duy nhất 250 mg, ticlopidine được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương, khoảng 2 giờ sau khi uống và được chuyển hoá mạnh. Hấp thu lớn hơn 80%. Uống thuốc cùng với thức ăn làm tăng 20% diện tích dưới đường con

Chỉ định dùng Ticlopidine

Ngừa biến chứng huyết khối động mạch (tai biến mạch máu não,nhồi máu cơ tim) sau một tai biến mạch máu não lần đầu do xơ vữa động mạch. Ngừa các thiếu máu cục bộ quan trọng, đặc biệt mạch vành, viêm động mạch mạn, tắc nghẽn chi dưới giai đoạn khập khễnh cách hồi. Ngừa và điểu chỉnh các rối loạn tiểu cầu do: phẫu thuật với tuần hoàn ngoài cơ thể, thẩm phân lọc máu lâu dài.

Chống chỉ định Ticlopidine

– Khi phải phẫu thuật ngừng thuốc 1 tuần trước đó, kiểm tra thời gian chảy máu.
–Theo dõi công thức máu trong 3 tháng dùng thuốc.
–Nếu có sốt, đau họng,loét miệng phải ngừng ngay dùng thuốc, kiểm tra khẩn cấp huyết đồ.
– Chưa chứng minh được vô hại khi dù

Thận trọng lúc dùng Ticlopidine

Tai biến về máu thường nặng, đôi khi tử vong, thường là không chú ý theo dõi, sơ sài chậm trễ chẩn đoán, chưa điều trị thích hợp và lưu ý đặc biệt tác dụng phụ… do đó cần tuân thủ nghiêm ngặt chỉ định, thận trọng sử dụng

Tương tác thuốc Ticlopidine

Không nên phối hợp với acid acetylsalicylic và dẫn xuất, các chống viêm không steroid, các thuốc chống đông máu, heparin, pentoxyfylin, (tăng nguy cơ chảy máu). Thận trọng với theophylin (tăng theophylin máu nguy cơ quá liều) với các thuốc gây tan huyết khối (tăng nguy cơ chảy máu).

Liều lượng và cách dùng Ticlopidine

Người lớn 2 viên/ngày, trong các bữa ăn.

Tác dụng phụ khi dùng Ticlopidine

Dùng thuốc có thể bị: chảy máu, ỉa chảy, đau dạ dày, dị ứng da, chóng mặt, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

Quá liều khi dùng Ticlopidine

Triệu chứng quá liều gồm mất điều hoà, co giật, nôn, đau bụng, bất thường về huyết học. Không có biện pháp điều trị đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là chủ yếu.

Bảo quản Ticlopidine

Bảo quản ở nhiệt độ từ 15 – 30 độ C.
Thuốc độc bảng B

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here