Dược chất Spironolactone – Thuốc lợi tiểu | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
245

Spironolactone là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Spironolactone. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Spironolactone

Dược chất Spironolactone

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Spironolactone
  • Mã ATC: C03DA01
  • Nhóm dược lý: Thuốc lợi tiểu
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Diulactone; Verospiron
  • Dạng bào chế: Viên nang; Viên nén
  • Thành phần: Spironolactone

Tác dụng của Spironolactone

Dược lực học của Spironolactone

Hoạt chất của thuốc này, spironolactone, là thuốc lợi tiểu giữ kali, một chất đối kháng có cạnh tranh với aldosterone. Thuốc có tác dụng lên ống lượn xa của thận, ức chế tác dụng giữ nước và Na+ và ức chế tác dụng thải trừ K+ của aldosterone. Spironolacton không những làm tăng thải trừ Na+ và Cl- và làm giảm thải trừ K+ , mà còn ức chế thải trừ H+ vào nước tiểu. Kết quả của tác dụng trên là Spironolacton cũng làm hạ huyết áp.

Dược động học của Spironolactone

– Hấp thu: Spironolactone được hấp thu nhanh và mạnh qua ống tiêu hóa.
– Phân bố:Spironolactone liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 90%).
– Chuyển hoá: Spironolactone được chuyển hóa nhanh. Chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý của nó là 7alfa-

Chỉ định dùng Spironolactone

– các trường hợp tăng aldosteron huyết ngưyên phát hoặc thứ phát.
– phối hợp với các thuốc lợi tiểu giảm K+ máu để điều trị phù do suy tim mạn, phù do suy tim có sung huyết, phù do xơ gan cổ trướng.
– Hội chứng thận hư: nếu điều trị bệnh gốc hay hạn chế Dùng nước và muối, và Dùng các thuốc lợi tiểu khác không đạt hiệu quả mong muốn.
– cao huyết áp vô căn: Dùng kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác, đặc biệt trong trường hợp giảm kali huyết.
– giảm kali huyết, nếu Những liệu pháp khác không thể áp dụng được.
spironolacton Còn Dùng để phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis, nếu không Còn khả năng điều trị khác.

Chống chỉ định Spironolactone

– Rối loạn chức năng gan.
– Vô niệu, suy thận cấp, suy chức năng thận nghiêm trọng (tốc độ lọc cầu thận – Nhiễm acid, tăng K+ máu.
– Thận trọng với phụ nữ có thaio và cho con bú.
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng lúc dùng Spironolactone

Trong trường hợp suy thận và tăng thoáng qua chứng tăng kali huyết, thì có thể phát triển hàm lượng nitrogen trong nước tiểu và chứng toan huyết chuyển hóa tăng clorid huyết khả hồi.
Vì thế, ở người bệnh có rối loạn chức năng gan và thận và ở người cao tuổi, cần phải kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận.
Spironolacton làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương.
Mặc dầu Spironolacton không tác động trực tiếp lên chuyển hóa carbohydrate, nhưng cũng phải dùng thuốc này cẩn thận ở người bệnh tiểu đường, đặc biệt khi có bệnh thận do tiểu đường, vì chứng tăng kali huyết có thể xuất hiện ở những người bệnh này.
Khởi đầu điều trị, nên tránh lái xe và vận hành máy móc nguy hiểm trong một thời gian được xác định tùy theo từng cá thể. Sau đó bác sĩ sẽ quyết định giới hạn này.
Trong khi điều trị, tránh dùng các thức uống có cồn.
Ở động vật, khi dùng liều cao gấp nhiều lần liều dùng cho người trong một thời gian dài, người ta thấy xuất hiện ở động vật các khối u và bệnh bạch cầu tủy bào, vì vậy nên tránh dùng lâu dài.

Tương tác thuốc Spironolactone

– Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu).
– Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).
– Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).
– Thuốc chống cao huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).
– Thuốc chống viêm không steroid NSAID (ngu

Liều lượng và cách dùng Spironolactone

– Cường aldosterone: uống 100-400mg/ ngày trước phẫu thuật. Nếu người bệnh không thích hợp cho phẫu thuật, thì tiến hành điều trị duy trì dài ngày với liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng cá thể. Trong trường hợp này, liều khởi đầu có thể giả

Tác dụng phụ khi dùng Spironolactone

Dùng Spironolacton lâu dài có thể gây tăng kali huyết, giảm natri huyết, vú to ở đàn ông, bất lực ở đàn ông, rối loạn kinh nguyệt, nhũn vú ở đàn bà, thay đổi giọng nói ở cả hai giới.
Hiếm khi ban sần hoặc ban đỏ, rối loạn tiêu hóa (nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, viêm dạ dày), rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu), mất bạch cầu hạt.
Những tác dụng ngoại ý này thường mất đi khi ngưng thuốc.

Quá liều khi dùng Spironolactone

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Bù nước và chất điện giải: dùng thuốc lợi tiểu thải kali, tiêm glucose + insulin; trong các trường hợp trầm trọng thì tiến hành thẩm phân.

Bảo quản Spironolactone

Bảo quản ở nhiệt độ 15-30 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here