Dược chất Rocuronium bromide – Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
245

Rocuronium bromide là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Rocuronium bromide. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Rocuronium bromide

Dược chất Rocuronium bromide

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Rocuronium bromide
  • Mã ATC: M03AC09
  • Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Esmeron
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần: Rocuronium bromide.

Tác dụng của Rocuronium bromide

Dược lực học của Rocuronium bromide

Dược động học của Rocuronium bromide

Chỉ định dùng Rocuronium bromide

Hỗ trợ trong gây mê để đặt nội khí quản trong dẫn mê thường qui & dẫn mê chuỗi nhanh & tạo giãn cơ trong phẫu thuật. Hỗ trợ trong khoa săn sóc đặc biệt (ICU) để đặt nội khí quản & thông khí cơ học.

Chống chỉ định Rocuronium bromide

Quá mẫn với rocuronium hoặc ion bromure. Chưa khuyến cáo dùng cho sơ sinh.

Thận trọng lúc dùng Rocuronium bromide

Bệnh gan mật. Suy thận. Bệnh tim, người già. Bệnh thần kinh cơ, nhược cơ, hội chứng Eaton-Lambert. Hạ thân nhiệt. Người mập phì. Rối loạn nước, điện giải, thay đổi pH máu. Phụ nữ có thai & cho con bú. Lái xe & vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Rocuronium bromide

Tăng tác dụng: thuốc mê hô hấp, giãn cơ không khử cực khác, suxamethonium, aminoglycoside, polypeptide, acylaminopenicillin, metronidazol, lợi tiểu, chẹn a, chẹn kênh Ca, thiamine, IMAO, quinidine, protamine, muối Mg, liều cao của thiopental, ketamine, fentanyl, propofol, etomidate. Giảm tác dụng: neostigmine, edrophonium, pyridostigmine, aminopyridine, corticosteroid, phenytoin, carbamazepine, noradrenaline, azathioprine, theophylline, CaCl2. Tương kỵ với amphotericin, amoxillin, azathioprine, cefazolin, cloxacillin, dexamethason, diazepam, enoximone, erythromycin, famotidine, frusemide, hydrocortisone, insulin, methohexitone, methylprednisone, prednisolone, thiopentone, trimethoprim, vancomycine, intralipid.

Liều lượng và cách dùng Rocuronium bromide

Ðặt nội khí quản trong dẫn mê thường qui: 0.6 mg/kg; trong dẫn mê chuỗi nhanh: 1mg/kg; mổ lấy thai chỉ nên dùng liều 0.6 mg/kg. Duy trì 0.15mg/kg. Truyền IV liên tục khởi đầu 0.6mg/kg, khi giãn cơ bắt đầu hồi phục thì bắt đầu truyền với tốc độ 0.3-0.6mg/kg/giờ (trong gây mê tĩnh mạch) hay 0.3-0.4mg/kg/giờ (gây mê hô hấp). Khởi phát tác động giãn cơ ở trẻ em (1-14 tuổi) và nhũ nhi (1-12 tháng) nhanh hơn so với người lớn. Thời gian tác dụng lâm sàng ở trẻ ngắn hơn người lớn. Người già, bệnh gan và/hoặc bệnh đường mật và/hoặc suy thận liều đặt nội khí quản: 0.6mg/kg, duy trì: 0.075-0.1mg/kg, tốc độ truyền: 0.3-0.4mg/kg/giờ. Trong ICU liều đặt nội khí quản như trong phẫu thuật, liều trong thông khí cơ học: liều tải 0.6mg/kg, sau đó truyền IV 0.3-0.6mg/kg/giờ trong giờ đầu, tốc độ truyền cần giảm xuống trong suốt 6-12 giờ đầu, chỉnh liều theo đáp ứng.

Tác dụng phụ khi dùng Rocuronium bromide

Phản ứng có hại:
Ngứa, nổi mẩn đỏ tại chỗ tiêm và/hoặc các phản ứng toàn thân dạng mẫn cảm.

Quá liều khi dùng Rocuronium bromide

Bảo quản Rocuronium bromide

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here