Risedronate là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Risedronate. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Risedronate
Dược chất Risedronate
Thông tin chung
- Tên dược chất: Risedronate
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Acitonal 35mg; Acitonal 5mg
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Thành phần: Risedronate sodium
Tác dụng của Risedronate
–
Dược lực học của Risedronate
–
Dược động học của Risedronate
–
Chỉ định dùng Risedronate
Ðiều trị & phòng ngừa loãng xương. Ðiều trị bệnh Paget’s.
Chống chỉ định Risedronate
Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng trong ít nhất 30 phút. Quá mẫn với thành phần thuốc. Hạ calci máu nặng. Có thai & cho bú.
Thận trọng lúc dùng Risedronate
Sử dụng đồng với acetylsalicylic acid & các NSAID khác. Bệnh nhân đang bị rối loạn cấp phía trên dạ dày, bệnh nhân kém nhận thức.
Tương tác thuốc Risedronate
–
Liều lượng và cách dùng Risedronate
Ðiều trị và phòng ngừa loãng xương 1 viên hàng tuần. Ðiều trị Paget’s 1 viên/ngày x 2 tháng. Bệnh nhân đứng thẳng hoặc ngồi thẳng (không nằm) 30 phút sau khi uống thuốc và trước khi dùng bất kỳ thuốc nào khác. Bệnh nhân nên bổ sung calcium và vitamin D nếu việc ăn uống không đầy đủ.
Tác dụng phụ khi dùng Risedronate
Nôn, buồn nôn, đầy hơi, trào ngược acid, loét thực quản, viêm dạ dày, táo bón hoặc tiêu chảy, đau cơ hoặc chuột rút.
Quá liều khi dùng Risedronate
–
Bảo quản Risedronate
–