Rabeprazole là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Rabeprazole. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Rabeprazole
Dược chất Rabeprazole
Thông tin chung
- Tên dược chất: Rabeprazole
- Mã ATC: A02BC04
- Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Gastech 20
- Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
- Thành phần: Rabeprazole sodium
Tác dụng của Rabeprazole
Ức chế tiết acid dạ dày :
– Rabeprazole sodium ức chế tiết acid dạ dày được kích thích bởi dibutyl cyclic AMP trong các tuyến dạ dày của thỏ được phân lập (trong thực nghiệm).
– Rabeprazole sodium ức chế mạnh sự tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính cũng như sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc được kích thích bởi histamine ở chuột.
Sự đảo ngược hoạt động chống bài tiết của Rabeprazole sodium nhanh hơn và sự tăng mức gastrin trong máu của Rabeprazole sodium thấp hơn các chất ức chế bơm proton khác.
Hoạt động chống loét :
Ở chuột, Rabeprazole sodium đã chứng tỏ có tác dụng chống loét mạnh đối với nhiều loại vết loét và cải thiện các sang thương niêm mạc dạ dày thực nghiệm (stress do nhiễm lạnh, stress do bị nhúng trong nước, thắt môn vị, dùng cysteamine hoặc ethanol-HCl).
Dược lực học của Rabeprazole
Rabeprazole ức chế H+, K+ – ATPase.
Rabeprazole sodium ức chế mạnh H+, K+ – ATPase điều chế từ niêm mạc dạ dày của lợn.
Dược động học của Rabeprazole
–
Chỉ định dùng Rabeprazole
Bệnh lý hồi lưu dạ dày thực quản, loét tá tràng & hội chứng Zollinger-Ellison.
Chống chỉ định Rabeprazole
Quá mẫn với thành phần thuốc hay dẫn xuất của benzimidazole.
Thận trọng lúc dùng Rabeprazole
Suy gan nặng. Phụ nữ có thai, cho con bú. Trẻ em.
Tương tác thuốc Rabeprazole
Thận trọng khi dùng đồng thời Rabeprazole với những thuốc sau :
Digoxin : nồng độ trong máu của digoxin có thể tăng. Cơ chế và những yếu tố nguy cơ : độ hấp thu của digoxin sẽ được tăng do pH dạ dày tăng.
Phenytoin : đã có báo cáo ghi nhận hợp chất đồng đẳng (omeprazole) đã kéo dài chuyển hóa và bài tiết của phenytoin.
Antacid chứa Aluminum Hydroxide Gel hoặc Magnesium Hydroxide : đã có báo cáo ghi nhận nồng độ AUC trung bình trong huyết thanh giảm 8% sau khi dùng đồng thời Rabeprazole-Antacid và 6% khi dùng Rabeprazole 1 giờ sau khi dùng Antacid so với dùng Rabeprazole đơn thuần.
Liều lượng và cách dùng Rabeprazole
Người lớn: Bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD) 1 viên 20 mg ngày 1 lần x 4-8 tuần, có thể dùng thêm 8 tuần khi cần. Loét tá tràng 1 viên 20 mg ngày 1 lần x 4 tuần. Hội chứng Zollinger-Ellison khởi đầu 60 mg ngày 1 lần, chỉnh liều theo đáp ứng.
Tác dụng phụ khi dùng Rabeprazole
Suy nhược, sốt, phản ứng dị ứng, ớn lạnh, mệt mỏi, đau ngực dưới xương ức, cứng cổ, nhạy cảm ánh sáng, rối loạn tiêu hóa, khô miệng, ợ hơi, xuất huyết trực tràng, tiêu phân đen, chán ăn, sỏi mật, viêm loét miệng lợi, viêm túi mật, gia tăng ngon miệng, viêm đại tràng, viêm thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy.
Quá liều khi dùng Rabeprazole
–
Bảo quản Rabeprazole
Tồn trữ ở nhiệt độ phòng. Bảo quản tránh ẩm sau khi mở bao bì.