Dược chất Pyrazinamide – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
268

Pyrazinamide là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Pyrazinamide. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Pyrazinamide

Dược chất Pyrazinamide

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Pyrazinamide
  • Mã ATC: J04AK01
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Lykalynamide; Pyraxel 500; Pyrazinamid
  • Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao phim
  • Thành phần: Pyrazinamide.

Tác dụng của Pyrazinamide

Pyrazinamid là một thuốc trong đa hoá trị liệu chống lao, chủ yếu dùng trong 8 tuần của hoá trị liệu ngắn ngày.
Pyrazinamid có tác dụng diệt trực khuẩn lao(Mycobarterium tuberculosis), nhưng không có tác dụng với các MYcobarterium khác hoặc các vi khuẩn khác in vitro. Nồng độ tối thiểu ức chế trực khuẩn lao là dưới 20 mcg/ml ở pH 5,6, thuôcs không có tác dụng ở pH trung tính.
Pyrazinamid có tác dụng với trực khuẩn lao đang tồn tại trong môi trường nội bào có tính acid của đại thực bào. Đáp ứng viêm ban đầu với hoá trị liệu làm tăng số vi khuẩn trong môi trường acid. Khi đáp ứng viêm giảm và pH tăng thì hoạt tính diệt khuẩn của pyrazinamid giảm. Tác dụng phụ thuộc vào pH giải thích hiệu lực lâm sàng của thuốc trong giai đoạn 8 tuần đầu hoá trị liệu ngắn ngày. Trực khuẩn lao kháng thuốc nhanh khi dùng pyrazinamid đơn độc.

Dược lực học của Pyrazinamide

Pyrazinamide là thuốc chống lao.

Dược động học của Pyrazinamide

– Hấp thu: Pyrazinamid được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 2h sau khi uống một liều 1,5g là khoảng 35mcg/ml và với liều 3g là 66mcg/ml.
– Phân bố: thuốc phân bố vào các mô và dịch của cơ thể kể cả gan, phổi, dịch n

Chỉ định dùng Pyrazinamide

Kết hợp với các thuốc kháng lao khác, đặc biệt trong 8 tuần đầu giai đoạn điều trị ngắn hạn.

Chống chỉ định Pyrazinamide

Quá mẫn cảm với thuốc.
Tổn thương gan nặng, bệnh gan cấp, gout cấp.
Suy gan.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Rối loạn chuyển hoá porphyrin.

Thận trọng lúc dùng Pyrazinamide

Tăng urê máu.
Trẻ em.
Người bệnh có tiền sử đái tháo đường( vì khó kiểm soát bệnh đái tháo đường khi dùng pyrazinamid), tiền sử bệnh gout(tránh dùng khi có cơn cấp tính), suy thận.

Tương tác thuốc Pyrazinamide

Pyrazinamid làm tăng ure máu và làm giảm hiệu quả điều trị của các thuốc trị bệnh gout như allopurinol, colchicin, probenecid, sulffinpyaon. cần liều chỉnh các thuốc này để tăng acid uric huyết và bệnh gout khi chúng được dùng đồng thời với pyrazinamid.
Pyrazinamid làm giảm nồng độ ciclosporin khi dùng đồng thời. Phải theo dõi nồng độ ciclosporin trong huyết thanh.

Liều lượng và cách dùng Pyrazinamide

Người lớn 1,5g/ngày hoặc 2g x 3 lần/tuần hoặc 3g x 2 lần/tuần.

Tác dụng phụ khi dùng Pyrazinamide

Phản ứng có hại
Suy gan, viêm gan.
Tăng urê máu & bệnh gout.
Rối loạn tiêu hóa.
Ảnh hưởng lên hệ tạo máu, quá mẫn.

Quá liều khi dùng Pyrazinamide

– quá liều biểu hiện các triệu chứng: các kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường như SGOT,SGPT tăng. tăng tự phát này trở lại bình thường khi ngừng Dùng thuốc.
– Xử trí: rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. có thể thẩm Phân để loại bỏ pyrazinamid.

Bảo quản Pyrazinamide

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here