Dược chất Piperazine – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
229

Piperazine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Piperazine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Piperazine

Dược chất Piperazine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Piperazine
  • Mã ATC: P02CB01
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: –
  • Dạng bào chế: viên nén
  • Thành phần: Piperazin

Tác dụng của Piperazine

Piperazin có tác dụng làm giun nhạy cảm với thuốc bị liệt mềm, mất khả năng bám vào thành ruột, nên bị tống ra ngoài do nhu động ruột. Cơ chế tác dụng sinh hoá học này chưa rõ. Piperazin gây tăng phân cực cơ của giun đũa làm cơ không đáp ứng với acetylcholin.

Dược lực học của Piperazine

Piperazin là một base hữu cơ dị vòng được dùng rộng rãi làm thuốc giun.

Dược động học của Piperazine

Piperazin dễ hấp thu qua ống tiêu hoá. Nồng độ tối đa đạt được trong máu, sau khi uống 2 – 4 giờ. Khoảng 25% thuốc chuyển hóa ở gan. Phần còn lại thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi (khoảng 20% thải trừ trong nước tiểu trong vòng 24 giờ).

Chỉ định dùng Piperazine

Trị giun đũa, giun kim.

Chống chỉ định Piperazine

Quá mẫn với thuốc.
Động kinh, các bệnh thần kinh.
Suy thận hoặc suy gan.

Thận trọng lúc dùng Piperazine

Người bệnh suy dinh dưỡng nặng, thiếu máu. Khi có dấu hiệu phản ứng quá mẫn hoặc không dung nạp phải ngừng thuốc ngay.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai ba tháng đầu.
Piperazin có bài tiết 1 phần vào sữa mẹ, tuy nhiên chưa có thông báo về tai biến đối với trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc Piperazine

Liều cao piperazin làm tăng tác dụng phụ của clopromazin và các phenothiazin khác, vì vậy không dùng phối hợp với nhau.

Liều lượng và cách dùng Piperazine

Uống một lần trong ngày trước khhi ăn sáng hoặc chia làm 2 – 3 lần trước bữa ăn. Không phải nhịn đói và không cần dùng thêm thuốc tẩy.
– Trị giun đũa: người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 75 mg/kg/ngày, tối đa 3,5 g/ngày, trong 2 – 3 ngày (tính theo piperazin hexahydrat).
Từ 2 – 12 tuổi: 75 mg/kg/ ngày, tối đa 2,5 g/ngày, trong 2 – 3 ngày.
Dưới 2 tuổi: 50 mg/kg/ngày, dưới sự giám sát của thầy thuốc.
– Trị giun kim:
Trẻ em và người lớn: 50 mg/kg/ngày. Dùng 7 ngày liên tiếp. Sau 2 – 4 tuần dùng một đợt nữa.
Nên điều trị đồng thời tất cả các thành viên trong gia đình.

Tác dụng phụ khi dùng Piperazine

Piperazin không gây tác dụng phụ ở hầu hết người bệnh. Một số ít có rối loạn tiêu hoá nhẹ và các biểu hiện của phản ứng quá mẫn, độc tính thần kinh.
Ít gặp: nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, mỏi cơ, run, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
Hiếm gặp: dị ứng da, ban da, mày đay, ngứa, ho, co thắt phế quản.

Quá liều khi dùng Piperazine

Triệu chứng:
Mỏi cơ chi, suy hô hấp nhất thời (khó khăn khi thở), co giật.
Điều trị:
Gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới uống thuốc trong vòng vài giờ.
Hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn và điều trị triệu chứng.

Bảo quản Piperazine

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 – 30 độ C, trong lọ nút kín, tránh ánh sáng. Tránh làm đóng băng dụng dung dịch.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here