Pentoxifylline là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Pentoxifylline. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Pentoxifylline
Dược chất Pentoxifylline
Thông tin chung
- Tên dược chất: Pentoxifylline
- Mã ATC: C04AD03
- Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng đối với máu
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Capental SR; Perental LP; Polfilin 2%
- Dạng bào chế: Ống chứa dd tiêm; Viên nén phóng thích chậm
- Thành phần: Pentoxifylline.
Tác dụng của Pentoxifylline
–
Dược lực học của Pentoxifylline
–
Dược động học của Pentoxifylline
–
Chỉ định dùng Pentoxifylline
Tắc động mạch ngoại vi do xơ cứng động mạch hoặc đái tháo đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ). Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét & hoại thư chân). Bệnh lý mạch máu não. Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
Chống chỉ định Pentoxifylline
Tăng cảm với pentoxifylline, các methylxanthines khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Xuất huyết nặng. Xuất huyết võng mạc lan rộng.
Thận trọng lúc dùng Pentoxifylline
Với bệnh nhân loạn nhịp tim nặng, nhồi máu cơ tim, huyết áp thấp, suy thận, suy gan nặng, dễ xuất huyết. Không nên dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú. Dạng tiêm: theo dõi ở người có nguy cơ hạ HA (bệnh mạch vành hay hẹp mạch máu nuôi não).
Tương tác thuốc Pentoxifylline
Thuốc hạ huyết áp, thuốc trị tiểu đường, theophyllin.
Liều lượng và cách dùng Pentoxifylline
Thuốc viên: 400mg x 2-3 lần/ngày hoặc 600mg x 2 lần/ngày, nuốt nguyên viên với một ly nước giữa hoặc ngay sau ăn. Thuốc tiêm: Pha thuốc vào dung dịch thích hợp & truyền IV chậm (100mg trong ít nhất 60 phút). Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn II (đau cách hồi) & rối loạn tuần hòa mắt: 100-600mg x truyền IV 1-2 lần/ngày. Nếu dùng với thuốc viên, tổng liều tối đa cho cả 2 dạng: 1200mg/ngày. Tắc động mạch ngoại vi giai đoạn III & VI: 1200mg/ngày: truyền liên tục 24 giờ hoặc 600mg truyền trong ít nhất 6 giờ x 2 lần.
Tác dụng phụ khi dùng Pentoxifylline
Phản ứng có hại
Liều cao hay truyền IV quá nhanh: nóng bừng mặt, tức bụng, đầy bụng, buồn nôn, nôn hay tiêu chảy, nhịp tim bất thường. Ngứa, đỏ da & mề đay. Chóng mặt, nhức đầu, bứt rứt & rối loạn giấc ngủ. Phù mạch-thần kinh, co thắt phế quản & đôi khi sốc. Hiếm: ứ mật, tăng SGOT, SGPT; đau thắt ngực, hạ huyết áp & xuất huyết; giảm tiểu cầu.
Quá liều khi dùng Pentoxifylline
–
Bảo quản Pentoxifylline
–