Dược chất Nitrofurantoin – Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
316

Nitrofurantoin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Nitrofurantoin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Nitrofurantoin

Dược chất Nitrofurantoin

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Nitrofurantoin
  • Mã ATC: J01XE01
  • Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Apo Nitrofurantoin
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần: Nitrofurantoin

Tác dụng của Nitrofurantoin

Nitrofurantoin là thuốc kháng khuẩn, dẫn chất nitrofuran, có tác dụng chống nhiều chủng vi khuẩn dduwowngf tiết niệu gram âm và gram dương.
Cơ chế tác dụng của Nitrofurantoin không giống các thuốc kháng khuẩn khác. Nitrofurantoin bị khử bởi các flavoprotein của vi khuẩn tạo ra các sản phẩm trung gian gây bất hoạt hoặc biến đổi protein ribosom của vi khuẩn và một soó đại phân tử khác. Do vậy, nitrofurantoin ức chế quá trình sinh tổng hợp protein, DNA, RNA và quá trình sinh tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Nitrofurantoin có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn E.coli, Enterococcus. Các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc hiếm trở thành kháng thuốc trong khi điều trị.
Nồng độ tối thiểu ức chế khoảng 32mcg/ml.
Hoạt tính kháng khuẩn của nitrofurantoin tăng trong nước tiểu có pH acid.

Dược lực học của Nitrofurantoin

Nitrofurantoin là loại thuốc nitrofuran kháng khuẩn đường tiết niệu.

Dược động học của Nitrofurantoin

– Hấp thu: Nitrofurantoin được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hoá, dạng tinh thể kích thước lớn được hấp thu và thải trừ chậm hơn tinh thể bé. Với liều điều trị, nồng độ kháng khuẩn của nitrofurantoin trong huyết tương không đạt được do bị thải

Chỉ định dùng Nitrofurantoin

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu cấp không có biến chứng và ạmn tính do cầu khuẩn và một số vi khuẩn Gram âm.
Đề phòng nhiễm khuẩn niệu đạo sau phẫu thuật, soi hoặc thông bàng quang.

Chống chỉ định Nitrofurantoin

Bí đái, đái rắt, suy thận nặng, dị ứng với thuốc; phụ nữ có thai (3 tháng đầu), sơ sinh dưới 2 tháng. Thiếu G6DP.

Thận trọng lúc dùng Nitrofurantoin

– Gần đây có biệt dược Macrodantin, dưới dạng viên nang chứa 50mg nitrofurantoin tinh thể lớn (macrocrystal) có ưu điểm là ít gây ra hiện tượng Escherichia coli nhờn lại thuốc.
– Thuốc rất dễ gây ra các rối loạn đường tiêu hóa, nhất là khi uống vào luc đó

Tương tác thuốc Nitrofurantoin

Các thuốc thải acid uric niệu, như probenecid, sulfinpyrazon có thể ức chế bài tiết nitrofurantoin ở ống thận, làm tăng nồng độ trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc và làm giảm hiệu quả điều trị viêm đường tiết niệu.
Thuốc kháng acid có chứa magnesi silicat có htể làm giảm hấp thu nitrofurantoin qua đường tiêu hoá.
Nitrofurantoin có thể gây phản ứng dương tính giả, khi xét nghiệm glucose niệu bằng phương pháp khử đồng.

Liều lượng và cách dùng Nitrofurantoin

Nhiễm khuẩn cấp: ngày 3-4 lần, mỗi lần 0,10g đến 0.20g. Phòng nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật: ngày 0,20g, ngày phẫu thuật và 4 ngày tiếp: mỗi ngày 0,30g, chia làm 3 lần.

Tác dụng phụ khi dùng Nitrofurantoin

– Thường gặp:
+ Toàn thân: sốt, đau cơ, khô miệng, nhức đầu, chóng mặt.
+ Máu: tăng bạch cầu đa nhân, tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
+ Da: ngoại ban, mày đay , ngứa.
+ Gan: biến đổi ở gan giống hình ảnh của viêm gan mạn hoạt

Quá liều khi dùng Nitrofurantoin

Quá liều không có triệu chứng đặc hiệu ngoài nôn.
Nên gây nôn, không có thuốc giải độc nhưng phải duy trì một lượng dịch truyền lớn để thúc đẩy bài tiết thuốc qua nước tiểu.
Có thể thẩm phân được.

Bảo quản Nitrofurantoin

Nitrofurantoin tương đối bền khi ở dạng thuốc rắn và dạng hỗn dịch, bảo quản ở nhiệt dộ không quá 25 độ C, tránh ánh sáng.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here