Dược chất Nefopam – Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
380

Nefopam là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Nefopam. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Nefopam

Dược chất Nefopam

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Nefopam
  • Mã ATC: N02BG06
  • Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Bcilzangine 30mg; Ditrisidol 30mg
  • Dạng bào chế: Ống chứa dd tiêm; Viên nén; Viên nén bao phim; Viên nang
  • Thành phần: Nefopam Hydrochloride.

Tác dụng của Nefopam

Dược lực học của Nefopam

Dược động học của Nefopam

Chỉ định dùng Nefopam

Ðau cấp & mạn tính, đau sau phẫu thuật, nhức răng, đau cơ-xương, đau do chấn thương & đau trong ung thư.

Chống chỉ định Nefopam

Quá mẫn với nefopam. Tiền sử co giật, bí tiểu, glaucom góc đóng. Ðang dùng IMAO. Trẻ Thận trọng lúc dùng :Suy gan hoặc thận. Ðang dùng thuốc kháng tiết cholin. Có thai.Tương tác thuốc :IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.Tác dụng phụBuồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.Liều lượng :Dạng viên: người lớn: 1 viên/lần, 3- 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ. Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4-6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 10- 20 mg, mỗi 4-6 giờ, hoặc 10-30 mg tiêm truyền IV trong 2- 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (IM hoặc IV) hoặc 30 mg ngày 3 lần uống. TAG: Nefopam,Nefopam Hydrochloride.

Thận trọng lúc dùng Nefopam

Suy gan hoặc thận. Ðang dùng thuốc kháng tiết cholin. Có thai.

Tương tác thuốc Nefopam

IMAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Liều lượng và cách dùng Nefopam

Dạng viên: người lớn: 1 viên/lần, 3- 4 lần/ngày; Ðau trầm trọng, có thể dùng đơn liều 90 mg. Tối đa: 300 mg trong 24 giờ. Tiêm bắp: 20 mg mỗi 4-6 giờ.
Tiêm tĩnh mạch chậm: 10- 20 mg, mỗi 4-6 giờ, hoặc 10-30 mg tiêm truyền IV trong 2- 6 giờ. Liều đường tiêm tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: tối đa 10 mg dùng 3 lần/ngày (IM hoặc IV) hoặc 30 mg ngày 3 lần uống.

Tác dụng phụ khi dùng Nefopam

Buồn nôn, nôn, bồn chồn, khô miệng, chóng mặt, nhìn mờ, ngủ gà, tiết mồ hôi, mất ngủ, nhức đầu, tim đập nhanh.

Quá liều khi dùng Nefopam

Bảo quản Nefopam

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here