Mesalamine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Mesalamine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Mesalamine
Dược chất Mesalamine
Thông tin chung
- Tên dược chất: Mesalamine
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
- Tên khác: Mesalazin, Fisalamin
- Tên biệt dược: Tidocol 400; Melitis
- Dạng bào chế: Viên nén
- Thành phần: Mesalamine
Tác dụng của Mesalamine
Mesalamin ( acid 5 – aminosalicylic, 5 – ASA ) được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazin. Thuốc có tác dụng chống viêm đường tiêu hoá. Do đáp ứng viêm thường phức tạp, cơ chế tác dụng chưa chính xác, nhưng hình như thuốc có tác dụng tại chỗ hơn là tác dụng toàn thân. Mesalamin ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglandin trong đại tràng. Nhờ vậy thuốc có tác dụng ức chế tại chỗ chống lại việc sản xuất các chất chuyển hoá của acid arachidonic, các chất này tăng ở người viêm ruột mạn tính.
Dược lực học của Mesalamine
Mesalamine là thuốc chữa bệnh đường ruột(chống viêm).
Dược động học của Mesalamine
– Hấp thu: Mesalamine hấp thu kém khi dùng đường trực tràng ( chỉ khoảng 15% liều đã dùng). Hấp thu phụ thuộc vào thời gian lưu giữ thuốc ở trực tràng, PH và thể tích hỗn dịch mesalamin và tình trạng bệnh. Dung dịch trung tính hấp thu tốt hơn dung dịhc ac
Chỉ định dùng Mesalamine
Ðiều trị đợt cấp & dự phòng tái phát bệnh viêm loét đại tràng & bệnh Crohn.
Chống chỉ định Mesalamine
Quá mẫn với salicylate.
Suy gan, suy thận.
Hẹp môn vị, tắc ruột.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng lúc dùng Mesalamine
Tình trạng urê/máu cao, tiểu đạm. Phụ nữ có thai & cho con bú. Trẻ em Tương tác thuốc :Sulphonylurea, methotrexate, probenecid, sulfinpyrazone, spironolactone, furosemide, rifampicin, glucocorticoid, lactulose.
Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
Đã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.Tác dụng phụBuồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, phản ứng quá mẫn (hiếm). Viêm tụy.Liều lượng :Bệnh cấp: 6 viên/ngày, chia 3 lần. Duy trì: 3-6 viên/ngày, chia 3 lần.Qúa liều :Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.Bảo quản:Bảo quản ở nhiệt độ phòng( 15-25 độ C), tránh ánh sáng. TAG: Mesalamine,Mesalamine
Tương tác thuốc Mesalamine
Sulphonylurea, methotrexate, probenecid, sulfinpyrazone, spironolactone, furosemide, rifampicin, glucocorticoid, lactulose.
Dùng đồng thời với sulfasalazin dạng uống có thể gây tăng nguy cơ độc với thận.
Đã có thông báo tăng thời gian prothrombin ở người bệnh đang dùng warfarin.
Liều lượng và cách dùng Mesalamine
Bệnh cấp: 6 viên/ngày, chia 3 lần. Duy trì: 3-6 viên/ngày, chia 3 lần.
Tác dụng phụ khi dùng Mesalamine
Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, phản ứng quá mẫn (hiếm). Viêm tụy.
Quá liều khi dùng Mesalamine
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể tiêm truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi tiểu.
Bảo quản Mesalamine
Bảo quản ở nhiệt độ phòng( 15-25 độ C), tránh ánh sáng.