Dược chất Meclofenoxate – Thuốc hướng tâm thần | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
301

Meclofenoxate là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Meclofenoxate. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Meclofenoxate

Dược chất Meclofenoxate

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Meclofenoxate
  • Mã ATC: N06BX01
  • Nhóm dược lý: Thuốc hướng tâm thần
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: A9 Cerebrazel 250mg; Lucicomp 250mg
  • Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao phim; Lọ thuốc bột tiêm
  • Thành phần: Meclofenoxate

Tác dụng của Meclofenoxate

Dược lực học của Meclofenoxate

Dược động học của Meclofenoxate

Chỉ định dùng Meclofenoxate

Loại 250mg (viên, tiêm):
– Lão hóa não: rối loạn tâm thần tập tính, đặc biệt thay đổi trí nhớ, trầm cảm do suy tuần hoàn não.
– Chấn thương sọ: hội chứng sau chấn động, chủ yếu chóng mặt.
– Các di chứng chức năng: do nhồi máu hay nhũn não. Di chứng tổn thương ở não khi đẻ ở sơ sinh.
Loại 1000mg (tiêm):
– Chấn thương sọ: giảm bớt cường độ và thời gian bị rối loạn chú ý tập trung.
– Gây mê: trong lúc tỉnh mê để giảm bớt run sau khi dùng thuốc an thần kinh giảm đau, các ảo giác sau khi dùng ketamin.

Chống chỉ định Meclofenoxate

Thận trọng lúc dùng Meclofenoxate

Khi tiêm lặp lại có thể phản ứng tại chỗ. Thuốc do test (+) doping. Nếu ngộ độc cấp nên dùng thuốc an thần.

Tương tác thuốc Meclofenoxate

Liều lượng và cách dùng Meclofenoxate

Viên 250mg: 2 viên sáng 2 viên trưa vào bữa ăn trong 1 tháng, có thể tăng liều. Trẻ em: 50mg/kg/ngày chia 2 lần.
– Tiêm loại 250mg: liều tấn công cho tới 2 lọ cách 3 giờ, tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch.
– Tiêm loại 1000mg; Khoa thần kinh: 1-3 lọ/ngày, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay tiêm truyền. Có thể tiêm bắp thịt chậm và sâu, giới hạn 1 mũi/ngày. Khoa gây mê: 1-3 lọ trong lúc gây mê.

Tác dụng phụ khi dùng Meclofenoxate

Quá liều khi dùng Meclofenoxate

Bảo quản Meclofenoxate

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here