Meclofenoxate là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Meclofenoxate. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Meclofenoxate
Dược chất Meclofenoxate
Thông tin chung
- Tên dược chất: Meclofenoxate
- Mã ATC: N06BX01
- Nhóm dược lý: Thuốc hướng tâm thần
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: A9 Cerebrazel 250mg; Lucicomp 250mg
- Dạng bào chế: Viên nén; Viên nén bao phim; Lọ thuốc bột tiêm
- Thành phần: Meclofenoxate
Tác dụng của Meclofenoxate
–
Dược lực học của Meclofenoxate
–
Dược động học của Meclofenoxate
–
Chỉ định dùng Meclofenoxate
Loại 250mg (viên, tiêm):
– Lão hóa não: rối loạn tâm thần tập tính, đặc biệt thay đổi trí nhớ, trầm cảm do suy tuần hoàn não.
– Chấn thương sọ: hội chứng sau chấn động, chủ yếu chóng mặt.
– Các di chứng chức năng: do nhồi máu hay nhũn não. Di chứng tổn thương ở não khi đẻ ở sơ sinh.
Loại 1000mg (tiêm):
– Chấn thương sọ: giảm bớt cường độ và thời gian bị rối loạn chú ý tập trung.
– Gây mê: trong lúc tỉnh mê để giảm bớt run sau khi dùng thuốc an thần kinh giảm đau, các ảo giác sau khi dùng ketamin.
Chống chỉ định Meclofenoxate
–
Thận trọng lúc dùng Meclofenoxate
Khi tiêm lặp lại có thể phản ứng tại chỗ. Thuốc do test (+) doping. Nếu ngộ độc cấp nên dùng thuốc an thần.
Tương tác thuốc Meclofenoxate
–
Liều lượng và cách dùng Meclofenoxate
Viên 250mg: 2 viên sáng 2 viên trưa vào bữa ăn trong 1 tháng, có thể tăng liều. Trẻ em: 50mg/kg/ngày chia 2 lần.
– Tiêm loại 250mg: liều tấn công cho tới 2 lọ cách 3 giờ, tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch.
– Tiêm loại 1000mg; Khoa thần kinh: 1-3 lọ/ngày, tiêm tĩnh mạch trực tiếp hay tiêm truyền. Có thể tiêm bắp thịt chậm và sâu, giới hạn 1 mũi/ngày. Khoa gây mê: 1-3 lọ trong lúc gây mê.
Tác dụng phụ khi dùng Meclofenoxate
–
Quá liều khi dùng Meclofenoxate
–
Bảo quản Meclofenoxate
–