Mangiferin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Mangiferin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Mangiferin
Dược chất Mangiferin
Thông tin chung
- Tên dược chất: Mangiferin
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh da liễu
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: –
- Dạng bào chế: Viên nang, gel
- Thành phần: Mangiferin
Tác dụng của Mangiferin
Mangiferin có tác dụng kháng virus đối với nhóm virus Herpes, cho hiệu lực ức chế trên giai đoạn đầu của quá trình tái sinh virus Herpes simplex.
Mangiferin có tác dụng kích thích miễn dịch trên cả 2 loại miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
Dược lực học của Mangiferin
Mangiferin được chiết xuất từ lá xoài Mangiferin Indica L. Anacardiaceae, có tác dụng kháng virus.
Dược động học của Mangiferin
Dược động học của Mangiferin trong máu chuột cống dùng đường uống: dùng đường uống một liều duy nhất ở những liều 50-1000mg/kg Mangiferin tự do được phát hiện số lượng nhỏ trong huyết tương. Quan sát trong 24 giờ cho thấy mức độ mangiferin trong huyết tương không hơn 0,05μg/ml. Chất chuyển hóa của Mangiferin không được tìm thấy trong máu trong 24 giờ sau khi uống.
Sự bài tiết Mangiferin tự do trong nước tiểu 24 giờ không quá 0,1%.
Mangiferin tự do và chất chuyển hóa không được tìm thấy trong máu trong 24 giờ sau khi dùng thuốc mỡ Mangiferin thoa trên da chuột cống.
Chỉ định dùng Mangiferin
Các dạng bệnh cấp tính và tái phát nhiễm herpes (sinh dục và ngoài sinh dục), eczema Caposi, thủy đậu, các bệnh ở miệng do virus gây ra.
Chống chỉ định Mangiferin
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, phụ nữ có thai..
Thận trọng lúc dùng Mangiferin
– thận trọng khi Dùng Viên nang ở người suy gan, suy thận. khi sử dụng liều cao trong thời gian dài cần kiểm tra chức năng gan, thận.
– không được bôi gel Mangoherpin lên mắt.
Tương tác thuốc Mangiferin
–
Liều lượng và cách dùng Mangiferin
Dạng viên nang Mangiferin được chỉ định kết hợp với dạng Mangiferin dùng ngoài da trong điều trị.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Ngày uống 3-4 lần, mỗi lần 1-2 viên.
– Trẻ em 1-6 tuổi: Ngày uống 2-3 lần, mỗi lần 1/2 -1 viên.
Tác dụng chữa bệnh thể hiện rõ hơn trong những giai đoạn đầu hoặc tiến triển của bệnh. Thời gian dùng phụ thuộc vào tính chất cụ thể của các bệnh.
Trong bệnh Herpes các dạng cấp tính và tái phát dùng trong 5-14 ngày.
Trong bệnh Eczema Caposi dùng trong 7-21 ngày
Trong các bệnh ở miệng do virus gây ra dùng trong 5-15 ngày, lở miệng dùng trong 2-4 tuần.
Trong các bệnh gây ra bởi Varicella zoster (thủy đậu) dùng trong 5-21 ngày.
Khi bệnh tái phát tiến hành điều trị lặp lại như trên. Đề phòng sự tái phát của bệnh, uống trong một tháng sau khi kết thúc đợt điều trị và sau đó lặp lại bằng những đợt từ 10-14 ngày.
– Gel Mangiferin:
Rửa sạch nơi viêm nhiễm, lau khô, thoa thuốc ngày 4-6 lần.
Tác dụng chữa bệnh thể hiện rõ hơn trong những giai đoạn đầu hay tiến triển của bệnh. Thời gian dùng phụ thuộc vào tính chất cụ thể của các bệnh.
Trong bệnh Herpes các dạng cấp tính và tái phát thuốc được dùng bôi lên ngay khi phát hiện những tổn thương đầu tiên trong 3-5 ngày. Trong trường hợp tổn thương lan rộng cũng như kèm theo sốt, nổi hạch và những triệu chứng khác của bệnh sử dụng kết hợp đồng thời cả dạng viên uống và dạng dùng ngoài trong 5-14 ngày.
Trong bệnh Herpes sinh dục bôi thuốc lên vùng tổn thương trong 7-10 ngày.
Trong các bệnh ở miệng do virus gây ra dùng kết hợp dạng viên uống và bôi thuốc lên vùng tổn thương 5-15 ngày. Trong bệnh lở miệng dùng trong 2-4 tuần.
Trong các bệnh gây ra bởi Varicella zoster (thủy đậu) dùng kết hợp dạng viên uống và bôi ngoài da trong 5-21 ngày.
Tác dụng phụ khi dùng Mangiferin
Làm tăng sự nhạy cảm của da với các bức xạ cực tím ở mức độ nhẹ.
Quá liều khi dùng Mangiferin
–
Bảo quản Mangiferin
Nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng.