Magnesium hydroxide là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Magnesium hydroxide. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Magnesium hydroxide
Dược chất Magnesium hydroxide
Thông tin chung
- Tên dược chất: Magnesium hydroxide
- Mã ATC: G04BX01
- Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: –
- Dạng bào chế: Hỗn dịch, viên nén
- Thành phần: Magnesi hydroxide
Tác dụng của Magnesium hydroxide
magnesi hydroxyd tan trong acid dịch vị, giải phóng ra các anion có tác dụng trung hào acid dạ dày, hoặc làm chất đệm cho dịch dạ dày, nhưng không tác động đến sự sản sinh ra dịch dạ dày. Kết quả là pH dạ dày tăng lên, làm giảm triệu chứng tăng acid. Thuốc cũng làm giảm độ acid trong thực quản và làm giảm tác dụng của men pepsin.
Tác dụng này đặc biệt quan trọng ở người bệnh loét tiêu hoá. pH tối ưu của hoạt động pepsin là 1,5 – 2,5, do antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4, nên tác dụng phân giải protein của pepsin là thấp nhất.
Thuốc còn có tác dụng nhuận tràng, nên thường được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Dược lực học của Magnesium hydroxide
Là thuốc kháng acid, có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học của Magnesium hydroxide
Magnesium hydroxyd phản ứng với hydrocloric tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 15 – 30% lượng magnesi clorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hoá thành magnesi clorid thì có thể được chuyển hoá ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.
Chỉ định dùng Magnesium hydroxide
Thuốc được dùng bổ trợ cho các biện pháp khác để giảm đau do loét dạ dày tá tràng và để thcs đẩy liền loét. Thuốc cũng được dùng để giảm đầy bụng do tăng acid, ợ nóng, khó tiêu và ợ chua (trào ngược dạ dày thực quản).
Chống chỉ định Magnesium hydroxide
Suy chức năng thận nặng (nguy cơ tăng magnesi máu).
các trường hợp mẫn cảm với các antacid chứa magnesi.
Trẻ nhỏ (nguy cơ tăng magnesi huyết), đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc trẻ bị suy thận).
Thận trọng lúc dùng Magnesium hydroxide
Các antacid chứa magnesi hydroxyd thường gây nhuận tràng nên hầu như không dùng một mình, khi dùng liều nhấưc lại sẽ gây ỉa chảy nên thường gây mất thăng bằng thể dịch và điện giải.
Ở người bệnh suy thận nặngm đã gặp chứng tăng magnesi máu (gây hạ huyết áp, suy giảm tâm thần, hôn mê), vì vậy không được dùng các magnesi antacid cho người suy thận. Khi dùng các chế phẩm antacid chứa hơn 50 mEq magnesi mỗi ngày, cần được theo dõi rất cẩn thận về cân bằng điện giải, chức năng thận.
Tương tác thuốc Magnesium hydroxide
Thuốc làm tăng hoặc giảm tốc độ và mức độ hấp thu các thuốc khác, khi dùng phối hợp hoặc do làm thay đổi thời gian thuốc ở trong ống tiêu hoá, hoặc do có sự gắn kết với chúng.
Giảm tác dụng của các tetracyclin, digoxin, indomethcin, hoặc các muối sắt vì sự hấp thu của những thuốc này bị giảm.
Các thuốc bị tăng tác dụng: amphetamin, quinidin (do chúng bị giảm thải trừ).
Liều lượng và cách dùng Magnesium hydroxide
Cách dùng: thuốc chốgn acid được dùgn theo đường uống, viên thuốc phải nhai kỹ trước khi nuốt.
Đối với bệnh loét dạ dày tá tràng, liều thuốc thường cho theo kinh nghiệm và nhiều liều khác nhau đã được dùng. Ở người loét dạ dày hoặc tá tràng không có biến chứng, cho uống thuốc 1 – 3 giờ sau khi ăn và lúc đi ngủ. Một đợt dùgn thuốc trong khoảng từ 4 – 6 tuần hoặc tới khi vết loét liền.
Ở người bệnh bị trào ngược dạ dày thực quản, ở người bệnh có chảy máu dạ dày hoặc loét do stress, thuốc được dùng mỗi giờ một lần. Với người bệnh chảy máu dạ dày, phải điều chỉnh liều antacid để duy trì được pH dạ dày bằng 3,5.
Ở liều chống acid, thuốc chỉ có tác dụng tẩy nhẹ.
Liều lượng:
Magnesi hydroxyd để chống acid từ 300 – 600 mg cho 1 ngày, tác dụng tẩy nhẹ: 2 – 4 g.
Tác dụng phụ khi dùng Magnesium hydroxide
Thường gặp: miệng đắng chát, ỉa chảy khi dùng quá liều.
Ít gặp: nôn hoặc buồn nôn, cứng bụng.
Quá liều khi dùng Magnesium hydroxide
Gây ỉa chảy do tác dụng của muối magnesi hoà tan trên đường ruột.
Bảo quản Magnesium hydroxide
Bảo quản trong lọ kín, ở nhiệt độ 20 – 35 độ C.