Dược chất Indomethacin – Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
306

Indomethacin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Indomethacin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Indomethacin

Dược chất Indomethacin

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Indomethacin
  • Mã ATC: –
  • Nhóm dược lý: Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Apo Indomethacin; Indocollyre; Indomethacin
  • Dạng bào chế: Viên nang; Viên nén bao phim; Dung dịch nhỏ mắt; Viên bao tan trong ruột; Viên bao phim
  • Thành phần: Indomethacin

Tác dụng của Indomethacin

Indomethacin là thuóoc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid indolacetic. Indomethacin có tác dụng giảm đau, hạ sốt chống viêm và ức chế kế tập tiểu cầu.
Cơ chế tác dụng của thuốc còn chưa được biết hết nhưng người ta cho rằng thuốc tác đông chủ yếu qua ức chế prostaglandin synthetase và do đó ngăn cản tạo prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của enzym cyclooxygenase. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu mất đi trong vòng 24 giờ sau khi ngừng thuốc và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu.
Indomethacin được ức chế tổng hợp prostaglandin D2, E2, và I2 nên làm giảm tưới máu thận.

Dược lực học của Indomethacin

Indomethacin là thuốc thuộc nhóm chống viêm không steroid.

Dược động học của Indomethacin

– Hấp thu: nhanh qua đường tiêu hoá, đạt nồng độ tối đa sau khi uống 1-2 giờ.
Sinh khả dụng là 100%. Khi có thức ăn thì hấp thu thuốc bị giảm nhẹ, nhưng sinh khả dụng không thay đổi. Thuốc đặt trực tràng có sinh khả dụng tương tự như thuốc uống.
– Phân bố

Chỉ định dùng Indomethacin

– Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng.
– Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân).
– Viêm khớp thống phong cấp tính.

Chống chỉ định Indomethacin

Dị ứng với thuốc & NSAID khác. Loét dạ dày-tá tràng. Suy gan hay thận trầm trọng. Có thai & cho con bú.

Thận trọng lúc dùng Indomethacin

Nhiễm khuẩn, rối loạn tâm thần, động kinh, Parkinson. Trẻ Tương tác thuốc :Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin; thuốc chống đông & heparin; sulfamid hạ đường huyết, lithium, ticlopidine, methotrexate.Tác dụng phụBuồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.Liều lượng :Người lớn: Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng 25mg, 3 lần/ngày. Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân) 75-150 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Viêm khớp thống phong cấp tính 50mg, 3 lần/ngày.Qúa liều :Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng qua liều , cần áp dụng những biên pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hạot thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.Bảo quản:Thuốc độc bảng B.
Indomethacin nhạy cảm với ánh sáng và không bền trong dung dịch kiềm. Bảo quản nang Indomethacin trong lọ kín ở nhiệt độ 15-30 độ C. TAG: Indomethacin,Indomethacin

Tương tác thuốc Indomethacin

Tránh kết hợp với NSAID hoặc aspirin; thuốc chống đông & heparin; sulfamid hạ đường huyết, lithium, ticlopidine, methotrexate.

Liều lượng và cách dùng Indomethacin

Người lớn: Viêm thấp khớp, viêm cứng khớp sống, viên xương-khớp từ trung bình đến trầm trọng 25mg, 3 lần/ngày. Vai đau nhức cấp tính (viêm bao và/hoặc viêm gân) 75-150 mg/ngày, chia làm 3-4 lần. Viêm khớp thống phong cấp tính 50mg, 3 lần/ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Indomethacin

Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, loét, đôi khi biến chứng thủng hay xuất huyết.

Quá liều khi dùng Indomethacin

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã dùng qua liều , cần áp dụng những biên pháp sau nhằm tăng đào thải và bất hạot thuốc: hút dạ dày, rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc nhuận tràng. Trường hợp nặng phải xem xét các biện pháp khác như truyền máu, lọc máu bằng thận nhân tạo.

Bảo quản Indomethacin

Thuốc độc bảng B.
Indomethacin nhạy cảm với ánh sáng và không bền trong dung dịch kiềm. Bảo quản nang Indomethacin trong lọ kín ở nhiệt độ 15-30 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here