Dược chất Dipyridamole – Thuốc tim mạch | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
227

Dipyridamole là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Dipyridamole. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Dipyridamole

Dược chất Dipyridamole

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Dipyridamole
  • Mã ATC: B01AC07
  • Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Persantine
  • Dạng bào chế: Viên nén; Viên bọc đường; Ống tiêm
  • Thành phần: Dipyridamole

Tác dụng của Dipyridamole

Dipyridamol chống tạo huyết khối bằng cách ức chế cả kết tụ lẫn kết dính tiểu cầu, vì vậy ức chế tạo cục huyết khối mới, do làm tăng tiêu hao tiểu cầu. Dipyridamol còn kéo dài thời gian sống của tiểu cầu ở người mắc bệnh van tim, ở những người này đời sống tiểu cầu bị rút ngắn. Thuốc cũng duy trị số lượng tiểu cầu ở người bệnh mổ tim hở.
Dipyridamol cũng gián tiếp gây giãn mạch do hai cơ chế: ức chế sự thu giữ adenosin bởi hồng cầu và ức chế men GMP vòng-phosphodisterase. Adenosin, một chất giãn mạch mạnh, chống lại tiểu cầu kết dính và kết tụ do kích thích adenylyl cyclase. Dipyridamol cũng ức chế men AMP vòng-phosphodiesterase và bằng cách đó làm tăng tác dụng của cả adenosin và của các prostacyclin có hoạt tính ức chế kết tụ tiểu cầu.

Dược lực học của Dipyridamole

Dipyridamole là loại thuốc kháng tiểu cầu.

Dược động học của Dipyridamole

– Hấp thu: Dipyridamol được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hoá, với mức độ thay đổi tuỳ theo cá thể. Sau khi uống một liều dipyridamol, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt trong vòng 45-150 phút.
– Phân bố: Dipyridamol phân bố rộng rãi tr

Chỉ định dùng Dipyridamole

Suy mạch vành, phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân

Chống chỉ định Dipyridamole

Giai đoạn đầu của nhồi máu cơ tim, nhất là khi có trụy tim mạch.

Thận trọng lúc dùng Dipyridamole

Nên tăng dần liều dùng khi dùng liều cao. Theophylin làm gián đoạn liên tục giãn mạch của thuốc.Tránh dùng cho phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.

Tương tác thuốc Dipyridamole

Vì dipyridamol có thể ức chế kết tụ tiểu cầu, cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời heparin và dipyridamol để phòng ngừa chảy máu, tuy nhiên chưa xác định được tỷ lệ thực sự của phản ứng này.

Liều lượng và cách dùng Dipyridamole

1) Suy mạch vành (phối hợp điều trị). Người lớn ngày từ 200-300mg chia 3 lần tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch: ngày 1-3 ống, dùng 7 ngày.
2) Phòng các tai biến máu cục–nghẽn mạch toàn thân: phối hợp với các thuốc chống đông uống ở những người mang van tim nhân tạo. Phối hợp với aspirin khi tiến hành nối liền động mạch chủ với mạch vành hoặc ở giai đoạn cuối nhồi máu cơ tim. Ngày uống 3-5 viên loại 75mg chia vài lần.

Tác dụng phụ khi dùng Dipyridamole

Có thể bị nhức đầu, buồn nôn, đỏ mặt, ngất xỉu, nổi mẩn, rối loạn nhẹ tiêu hóa.

Quá liều khi dùng Dipyridamole

Có ít thông tin về độc tính cấp của dipyridamol ở người. Dùng dipyridamol có thể gây những triệu chứng chủ yếu do tăng mạnh tác dụng dược lý thường thấy của thuốc. Nếu giảm huyết áp, thường chỉ trong thời gian ngắn, tuy nhiên khi cần có thể dùng một trong các thuốc co mạch. Thẩm tách máu không có hiệu quả trong xử trí quá liều dipyridamol, vì thuốc này gắn vào protein với tỷ lệ cao.

Bảo quản Dipyridamole

Thuốc độc bảng B.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ 15-30 độ C.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here