Clorpheniramin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Clorpheniramin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Clorpheniramin
Dược chất Clorpheniramin
Thông tin chung
- Tên dược chất: Clorpheniramin
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn
- Tên khác: Chlorpheniramin
- Tên biệt dược: Chlorpheniramine Meleat-4mg
- Dạng bào chế: Viên nén
- Thành phần: Clopheniramin maleat
Tác dụng của Clorpheniramin
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dược lực học của Clorpheniramin
Clopheniramin là thuốc kháng thụ thể H1 histamin.
Dược động học của Clorpheniramin
– Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
– Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và
Chỉ định dùng Clorpheniramin
Các trường hợp dị ứng ngoài da như mày đay, eczema, dị ứng đường hô hấp như sổ mũi, ngạt mũi .
Chống chỉ định Clorpheniramin
Trẻ sơ sinh hoặc trẻ em nhỏ.
Các cơn hen cấp.
Không thích hợp cho việc dùng ngoài tại chỗ.
Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
Glaucom góc hẹp.
Tắc cổ bàng quang.
Loét dạ dày, tắc môn vị – tá tràng.
Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng.
Thận trọng lúc dùng Clorpheniramin
Glôcôm góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt. Phải kiêng rượu. Khi lái xe & vận hành máy.
Tương tác thuốc Clorpheniramin
Có thể che khuất các dấu hiệu về thính giác do các thuốc như aminoside gây ra.
Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
Clorpheniramin ức chế chuyển hoá phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
Liều lượng và cách dùng Clorpheniramin
Người lớn: 1 viên 4 mg /lần, 3-4 lần/ngày. Trẻ Qúa liều :Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.Bảo quản:bảo quản nơi khô, mát, dưới 30 độ C. TAG: Clorpheniramin,Clopheniramin maleat
Tác dụng phụ khi dùng Clorpheniramin
Buồn ngủ, thẫn thờ, choáng váng.
Quá liều khi dùng Clorpheniramin
Liều gây chết của clorpheniramin khoảng 25-50 mg/kg thể trọng. Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và truỵ tim mạch, loạn nhịp.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải.
Bảo quản Clorpheniramin
bảo quản nơi khô, mát, dưới 30 độ C.