Dược chất Carbazochrome – Thuốc tác dụng đối với máu | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
326

Carbazochrome là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Carbazochrome. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Carbazochrome

Dược chất Carbazochrome

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Carbazochrome
  • Mã ATC: B02BX02
  • Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng đối với máu
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Adona (AC 17); Adrenoxyl
  • Dạng bào chế: Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén
  • Thành phần: Carbazochrome

Tác dụng của Carbazochrome

Cầm máu.
– Không có tác dụng trên sự đông máu nhưng có tác dụng cầm máu.
– Tác dụng chủ yếu trên thành mạch, đặc biệt là các mao mạch, do đó làm tăng sức bền của thành mạch.
– Với liều điều trị, Carbazochrome không có các tính chất giống giao cảm.

Dược lực học của Carbazochrome

Carbazochrome sodium sulfonate tác động lên mao mạch ức chế sự tăng tính thấm mao mạch làm tăng sức bền mao mạch, vì vậy rút ngắn thời gian chảy máu (tác dụng cầm máu) mà không ảnh hưởng đến sự đông máu hệ thống tiêu fibrin.

Dược động học của Carbazochrome

Khi dùng 50 mg Carbazochrome sodium sulfonate đường tĩnh mạch ở nam giới khỏe mạnh, thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương khoảng 40 phút và 75% liều dùng đường đào thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu với một tốc độ tương đối nhanh.
Sau khi uống 150 mg Carbazochrome sodium sulfonate (5 viên) ở nam giới khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đến đỉnh cao nhất (25 ng/ml) sau 0,5-1 giờ. Thời gian bán hủy của nồng độ trong huyết tương là khoảng 1,5 giờ.
Lượng Carbazochrome sodium sulfonate bài tiết qua nước tiểu phù hợp với nồng độ thuốc trong huyết tương và đạt đến đỉnh cao sau khi uống 0,5-1,5 giờ và thuốc được đào thải qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống.

Chỉ định dùng Carbazochrome

Ðược dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.
– Xu hướng chảy máu (ban xuất huyết…) do giảm sức bền mao mạch tăng tính thấm mao mạch.
– Chảy máu từ da, niêm mạc và nội mạc do giảm sức bền mao mạch, chảy máu ở đáy mắt, chảy máu thận và băng huyết.
– Chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật do giảm sức bền mao mạch.

Chống chỉ định Carbazochrome

Thận trọng lúc dùng Carbazochrome

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sản phẩm này.
Sử dụng ở người lớn tuổi : Do ở người lớn tuổi hay có giảm chức năng sinh lý, nên cần giảm liều và theo dõi chặt chẽ.
Ảnh hưởng đến những kết quả xét nghiệm : Test urobilirubin có thể trở nên dương tính do các chất chuyển hóa của Carbazochrome sodium sulfonate.

Tương tác thuốc Carbazochrome

Liều lượng và cách dùng Carbazochrome

Người lớn:
1 đến 3 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn 1 giờ.
Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi:
1 đến 2 viên mỗi ngày, nên uống trước các bữa ăn.
Nhũ nhi:
1/2 đến 1 viên/ngày.
Phẫu thuật: ngày trước và nửa giờ trước khi mổ.

Tác dụng phụ khi dùng Carbazochrome

Quá mẫn : Khi có phản ứng quá mẫn xảy ra như phát ban chẳng hạn thì ngưng dùng thuốc.
Dạ dày-ruột : Chán ăn, khó chịu ở dạ dày.v.v. có thể xảy ra không thường xuyên.

Quá liều khi dùng Carbazochrome

Bảo quản Carbazochrome

Nơi mát, tránh ánh sáng.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here