Bicalutamide là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Bicalutamide. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Bicalutamide
Dược chất Bicalutamide
Thông tin chung
- Tên dược chất: Bicalutamide
- Mã ATC: L02BB03
- Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: –
- Dạng bào chế: viên nén
- Thành phần: Bicalutamide
Tác dụng của Bicalutamide
Bicalutamide gắn với các proteine thụ quan trên bề mặt của của các tế bào ung thư. Điều này làm cho testosterone không thể thâm nhập vào tế bào ung thư. Thuốc có tác dụng kháng kích thích tố nam anti-androgens.
Dược lực học của Bicalutamide
Bicalutamide là một phi steroid làm giảm nồng độ hormon sinh dục nam trong điều trị ung thư tiền liệt tuyến.
Dược động học của Bicalutamide
Bicalutamide hấp thu tốt qua đường uống. Thuốc phân bố nhanh, liên kết mạnh với protein huyết tương khoảng 96%.
Bicalutamide được chuyển hoá chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là 5 – 8 ngày.
Chỉ định dùng Bicalutamide
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến di căn giai đoạn D2.
Chống chỉ định Bicalutamide
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng lúc dùng Bicalutamide
–
Tương tác thuốc Bicalutamide
–
Liều lượng và cách dùng Bicalutamide
Liều dùng mỗi lần uống 50 mg trong ngày.
Tác dụng phụ khi dùng Bicalutamide
Bicalutamide gây ra chứng bất lực, xung huyết và chảy mồ hôi. Xung huyết sẽ chấm dứt khi việc điều trị kết thúc. Trong thời gian điều trị, có thể dùng một số loại thuốc để tiết giảm hiện tượng này
Ngoài ra thuốc còn gây ra ngực nở và mềm, sung huyết, tiêu chảy, mất khả năng cương cứng hoặc mất ham muốn tình dục.
Quá liều khi dùng Bicalutamide
–
Bảo quản Bicalutamide
Thuốc độc bảng B.
Bảo quản thuốc trong bao bì kín. Tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ khoảng 25 đến 30 độ c.