Dược chất Barium – Thuốc dùng chẩn đoán | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
242

Barium là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Barium. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Barium

Dược chất Barium

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Barium
  • Mã ATC: –
  • Nhóm dược lý: Thuốc dùng chẩn đoán
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Arobarit; Bari sulfat; Haibaris
  • Dạng bào chế: Thuốc bột
  • Thành phần: Barium sulfate

Tác dụng của Barium

Barium sulfat là một muối kim loại nặng không hoà tan trong nước và trong các dung môi hữu cơ, rất ít tan trong acid và hydroxyd kiềm. Bari sulfat thường được dùng dưới dạng hỗn dịch để làm chất cản quang trong xét nghiệm X – quang đườngtiêu hoá.
HỖn dịch bari sulfat ổn định, đồng nhất và là một chất trơ về tác dụng dược lý, thuốc đóng vai trò một chất cản quang, nghĩa là hấp thụ tia X mạnh hơn nhiều so với các mô xung quanh. Cần có tính chất cản quang khác nhau này để làm hiện rõ sự tương phản giữa các mô trên phim chup X – quang.

Dược lực học của Barium

Barium sulfate là thuốc cản quang ( không phối hợp ) đường tiêu hoá.

Dược động học của Barium

Barium sulfat không hấp thu qua đường tiêu hoá.
Thuốc không chuyển hoá trong cơ thể và chủ yếu được đào thải qua phân.

Chỉ định dùng Barium

Thuốc cản quang để chụp X quang dạ dày – ruột.

Chống chỉ định Barium

Thủng ở ống tiêu hóa trên hoặc dưới. Cản quang ở ngoài ống tiêu hóa. Tịt (atrésie) ở thực quản.

Thận trọng lúc dùng Barium

Trường hợp sẵn có táo bón (do nguy cơ ứ thuốc có bari ở ruột nhất là ở người có tuổi). Thuốc có bari thải trừ chậm, tạo ra những vệt mờ sót lại cản trở cho những lần X quang khác; như chụp X quang niệu đạo những ngày tiếp sau.

Tương tác thuốc Barium

Liều lượng và cách dùng Barium

Uống 1 gói, thụt 3-4 gói.

Tác dụng phụ khi dùng Barium

– thường gặp: gây táo bón.
– hiếm gặp: dị ứng phản vệ, nổi mày đay, phù mặt.

Quá liều khi dùng Barium

Khi chỉ định nhầm hoặc do quá trình chụp gây thủng, sẽ dẫn đến tình trạng nhiễm khuẩn, làm nghẽn mạch.
Cần phải mổ cấp cứu, làm sạch tại chỗ càng sớm càng tốt.

Bảo quản Barium

Bảo quản ở nhiệt độ 20 – 35 độ C, tránh ẩm. Không để ở nhiệt độ đóng băng.
Tránh xa tầm tay của trẻ em.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here