Parnaparin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Parnaparin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Parnaparin
Dược chất Parnaparin
Thông tin chung
- Tên dược chất: Parnaparin
- Mã ATC: B01AB07
- Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng đối với máu
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Fluxum;
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm dưới da
- Thành phần: Parnaparin
Tác dụng của Parnaparin
–
Dược lực học của Parnaparin
–
Dược động học của Parnaparin
–
Chỉ định dùng Parnaparin
– nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình.
– Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính.
– viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch.
Chống chỉ định Parnaparin
Phụ nữ có thai & cho con bú. Tiền sử giảm tiểu cầu với Parnaparin. Tổn thương các cơ quan: loét dạ dày-tá tràng, bệnh võng mạc. Viêm nội tâm mạc cấp nhiễm khuẩn. Tai biến mạch máu não xuất huyết. Dị ứng với thuốc. Bệnh thận & tụy nặng, cao huyết áp nặng, chấn thương sọ não nặng. Ðiều trị với thuốc kháng K.
Thận trọng lúc dùng Parnaparin
Ðếm tiểu cầu trước điều trị & sau đó 2 lần/tuần. Tiền sử giảm tiểu cầu khi điều trị heparin. Suy gan, suy thận, cao huyết áp, loét tiêu hóa, bệnh lý mạch máu-võng mạc, giai đoạn sau phẫu thuật não hay tủy sống.
Tương tác thuốc Parnaparin
Không phối hợp với: salicylate, NSAID, ticlopidine, dipyridamole, sulphinpyrazone. Tương tác khi dùng với thuốc uống chống đông máu, glucocorticoid toàn thân, dextran. Không nên phối hợp heparin liều cao.
Liều lượng và cách dùng Parnaparin
Chỉ tiêm SC. Ngừa DVT trong phẫu thuật tổng quát hay chỉnh hình: Trong phẫu thuật tổng quát: 0,3 mL 2 giờ trước mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 7 ngày, không cần thử đông máu; Nguy cơ cao huyết khối tĩnh mạch & trong chỉnh hình: 0,4mL 12 giờ trước & 12 giờ sau mổ, lặp lại/24 giờ x tối thiểu 10 ngày. Ðiều trị DTV: 0,6mL x 2 lần/ngày x tối thiểu 7-10 ngày. Giai đoạn cấp 1,2mL truyền IV chậm x 3-5 ngày; sau đó, nên tiếp tục 0,4-0,6mL/ngày x 10-20 ngày. Hội chứng sau viêm tĩnh mạch, thiểu năng tĩnh mạch mãn tính: từ 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 30 ngày. Viêm tĩnh mạch huyết khối nông cấp, viêm giãn tĩnh mạch: 0,3-0,6mL/24 giờ x tối thiểu 20 ngày.
Tác dụng phụ khi dùng Parnaparin
Xuất huyết nhẹ. Hiếm gặp: giảm tiểu cầu, hoại tử da ở chỗ tiêm, dị ứng da hay dị ứng toàn thân. Tăng transaminase.
Quá liều khi dùng Parnaparin
–
Bảo quản Parnaparin
–