Micronomicin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Micronomicin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Micronomicin
Dược chất Micronomicin
Thông tin chung
- Tên dược chất: Micronomicin
- Mã ATC: S01AA22
- Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Myung in Nomicin
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Thành phần: Micronomicin
Tác dụng của Micronomicin
Micronomicin có tác dụng chủ yếu trên các vi khuẩn ưa khí gram âm và một số ít vi khuẩn gram dương như liên cầu, phế cầu, tụ cầu( kể cả tụ cầu kháng methicillin và tụ cầu sinh penicillinase ).
Cơ chế tác dụng của Micronomicin: thuốc thấm vào lớp vỏ tế bào nhờ hệ thống vận chuyển phụ thuộc oxy, thuốc gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom gây biến dạng ribosom dẫn đến đọc sai mã ở tiểu đơn vị 30S nên trình tự sắp xếp các acid amin không đúng, tạo ra các protein của tế bào vi khuẩn không có hoạt tính làm vi khuẩn bị tiêu diệt.
Dược lực học của Micronomicin
Micronomicin là kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Dược động học của Micronomicin
– Hấp thu: Micronomicin ít Hấp thu qua đường tiêu hoá nhưng Hấp thu tốt qua đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
– Phân bố: thuốc ít liên kết với Protein huyết Tương, khuếch tán chủ yếu vào dịch ngoại bào, vào được nhau thai và sữa mẹ.
– chuyển hoá: thuốc ít chuyển hoá trong cơ thể.
– thải trừ: chủ yếu qua nước tiểu.
Chỉ định dùng Micronomicin
Nhiễm trùng máu. Viêm phế quản, dãn phế quản bội nhiễm, viêm phổi. Viêm phúc mạc. Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang.
Chống chỉ định Micronomicin
Quá mẫn với thành phần thuốc, nhóm aminoglycoside & bacitracin.
Thận trọng lúc dùng Micronomicin
Bệnh nhân hoặc thân nhân có tổn thương thính giác do aminoglycoside hoặc các tác nhân khác. Bệnh nhân suy thận, suy gan. Trẻ em. Bệnh nhân lớn tuổi, tổng trạng kém. Nhược cơ nặng.
Tương tác thuốc Micronomicin
Không nên kết hợp với các chất thay thế máu, thuốc lợi tiểu. Thận trọng khi kết hợp với thuốc gây mê, thuốc giãn cơ.
Liều lượng và cách dùng Micronomicin
Tiêm IM hoặc IV. Người lớn: Viêm thận-bể thận, viêm bàng quang 120 mg, ngày 2 lần; Trường hợp viêm khác 60 mg, 2 hay 3 lần/ngày. Có thể pha loãng với NaCl 0.9% hoặc G5% truyền IV 30-60 phút.
Tác dụng phụ khi dùng Micronomicin
Suy thận, vàng da, tăng men gan, tổn thương thần kinh số 8, ốc tai-tiền đình, tiêu chảy, buồn nôn, biếng ăn, viêm miệng, thiếu vitamin K, nhóm B. Thiếu máu, giảm bạch cầu.
Quá liều khi dùng Micronomicin
–
Bảo quản Micronomicin
–