Methimazol là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Methimazol. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Methimazol
Dược chất Methimazol
Thông tin chung
- Tên dược chất: Methimazol
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Hocmon, Nội tiết tố
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Hanbul Methimazole
- Dạng bào chế: Viên nén
- Thành phần: Methimazol
Tác dụng của Methimazol
Methimazol có tác dụng ức chế tổng hợp hormon tuyến giáp bằng cách ức chế quá trình oxy hoá iodid thành iod tự do và ức chế sự gắn phân tử iod và tiền chất của tuyến giáp. Ngoài ra nó còn có tác dụng ức chế quá trình chuyển T4 thành T3 ở ngoại vi.
Methimazol có tác dụng mạnh gấp khoảng 10 lần so với Propylthiouracil và thời gian tác dụng kéo dài hơn.
Dược lực học của Methimazol
Methimazol là thuốc kháng giáp tổng hợp, có tác dụng ức chế tổng hợp và giải phongd hormon tuyến giáp.
Dược động học của Methimazol
Hấp thu qua đường tiêu hoá.
Phân bố: Thuốc tập trung nhiều ở tuyến giáp. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
Chuyển hoá: Thuốc chuyển hoá nhanh qua gan.
Thải trừ; Chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 5 giờ.
Chỉ định dùng Methimazol
Ðiều trị tăng năng tuyến giáp (chuẩn bị phẫu trị hoặc xạ trị hay khi không thể phẫu trị).
Chống chỉ định Methimazol
Quá mẫn với methimazole. Chứng mất bạch cầu hạt. Bệnh bạch cầu. Chứng giảm tiểu cầu.
Thận trọng lúc dùng Methimazol
Theo dõi sát công thức máu. Phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc Methimazol
Thuốc kháng đông máu.
Liều lượng và cách dùng Methimazol
Uống ngày 3 lần, cách 8 giờ. Người lớn: khởi đầu: tăng năng tuyến giáp nhẹ: 15mg/ngày, nặng vừa: 30-40mg/ngày; duy trì: 5-15mg/ngày. Trẻ em: khởi đầu: 0.4 mg/kg/ngày; duy trì: nửa liều khởi đầu.
Tác dụng phụ khi dùng Methimazol
Phát ban da, mề đay, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, đau khớp, dị cảm, mất vị giác, rụng tóc, đau cơ, nhức đầu, ngứa, ngầy ngật, viêm thần kinh, phù, chóng mặt, nhiễm sắc tố da, vàng da, bệnh tuyến nước bọt, bệnh hạch bạch huyết. Hiếm gặp: ức chế sinh tuỷ, sốt do thuốc, h/c tự miễn insulin, viêm gan, viêm quanh động mạch, giảm prothrombin máu. Rất hiếm: viêm thận.
Quá liều khi dùng Methimazol
–
Bảo quản Methimazol
–