Dibencozide là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Dibencozide. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Dibencozide
Dược chất Dibencozide
Thông tin chung
- Tên dược chất: Dibencozide
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Bidicozan 20.000mcg; Dibencozid 2mg; Dobenzic
- Dạng bào chế: Bột pha tiêm; Cốm bột uống; Viên nang; Viên nén ngậm
- Thành phần: Dibencozide
Tác dụng của Dibencozide
Dibencozide có tác dụng đồng hóa, nghĩa là kích thích sự tổng hợp protein, ráp nối các axit amin mà ta ăn vào thành phân tử protein, nên cần cho trẻ em đang lớn để làm tăng khối cơ, cho người lớn muốn tăng nhanh hệ cơ (tập tạ, thể dục thẩm mỹ, vận động viên…) cũng như người già ốm yếu.
là một dược chất đồng hóa không phải là hormon nên không có các tác dụng phụ của các steroid đồng hóa.
Dược lực học của Dibencozide
Dibencozide là một coenzym của vitamin B12, có tác dụng hoạt hóa sự tăng trưởng, thuận lợi cho dinh dưỡng tế bào và tạo sự ngon miệng nên ăn nhiều và mau lên cân.
Dược động học của Dibencozide
–
Chỉ định dùng Dibencozide
Trẻ đẻ thiếu tháng, trẻ nhỏ chán ăn, suy dinh dưỡng, bệnh nhiễm khuẩn tái lại, rối loạn tiêu hoá sau phẫu thuật, dưỡng bệnh nặng, suy nhược ở người lớn & người già.
Chống chỉ định Dibencozide
Dị ứng với cobalamin (vitamin B12 & chất tương tự). U ác tính. Cơ địa dị ứng.
Thận trọng lúc dùng Dibencozide
–
Tương tác thuốc Dibencozide
–
Liều lượng và cách dùng Dibencozide
Người lớn & trẻ em: 2-3 viên hoặc 3 gói hoặc 3 muỗng lường/ngày chai 2-3 lần; ngậm 10-15 viên ngậm/ngày. Sơ sinh: 2 gói hoặc 2 muỗng lường/ngày, chia 2 lần.
Tác dụng phụ khi dùng Dibencozide
Dị ứng (ngứa, mề đay, sốc).
Không dùng Dibencozide cho người đã bị dị ứng với dibencozide (cobamamide) hoặc vitamin B12. Thận trọng khi dùng cho người có tiền căn dị ứng như hen suyễn, chàm (eczema).
Quá liều khi dùng Dibencozide
–
Bảo quản Dibencozide
–