Methylergometrine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Methylergometrine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Methylergometrine
Dược chất Methylergometrine
Thông tin chung
- Tên dược chất: Methylergometrine
- Mã ATC: G02AB01
- Nhóm dược lý: Thuốc có tác dụng thúc đẻ, cầm máu sau đẻ và chống đẻ non
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Pospargin, Uterin, Spametrin
- Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
- Thành phần: Methylergometrine maleate
Tác dụng của Methylergometrine
Thuốc có tác dụng trên tử cung mạnh, tác dụng chính là gây co tử cung mạnh,với liều cao tác dụng kéo dài hơn.
Dược lực học của Methylergometrine
–
Dược động học của Methylergometrine
– Hấp thu: Methylergometrin maleat là dẫn xuất của Ergometrin( là alcaloid của mấm cựa gà). Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá chủ yếu qua gan.
Chỉ định dùng Methylergometrine
– mất trương lực cơ sau đẻ & chảy máu, thường Dùng sau khi lấy nhau ra.
– dưới sự giám sát của khoa sản có thể Dùng thuốc vào giai đoạn chuyển dạ thứ hai, sau khi vai Trước ra.
Chống chỉ định Methylergometrine
Không được dùng thuốc trong các trường hợp sau:
+ Đau thắt ngực không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, tiền sử tai biến mạch máu não.
+ Tăng huyết áp nặng.
+ Tiền sử cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
+ Bệnh mạch vành, sản giật, tiền sản giật, bệnh mạch máu ngoại vi tắc nghẽn, hiện tượng Raynaud nặng.
+ Dị ứng, quá mẫn hoặc không dung nạp thuốc.
+ Doạ xảy thai tự nhiên.
Thận trọng lúc dùng Methylergometrine
– Tình trạng nhiễm khuẩn, bệnh mạch máu, suy gan & suy thận. Phụ nữ cho con bú.
– Thận trọng khi dùng ở giai đoạn 2 của chuyển dạ.
– Không được tiêm tĩnh mạch (IV), tuyệt đối tránh tiêm vào động mạch & quanh động mạch. Khi cần cấp cứu, buộc phải tiêm IV
Tương tác thuốc Methylergometrine
Thận trọng khi dùng với các thuốc co mạch, alkaloid nấm cựa gà.
Liều lượng và cách dùng Methylergometrine
Tiêm bắp (IM): 1 mL sau khi vai trước ra hay sau khi lấy nhau. Có thể tiêm lặp lại liều khi cần, cách quảng 2-4 giờ.
Tác dụng phụ khi dùng Methylergometrine
Tăng huyết áp, động kinh, nhức đầu. thỉnh thoảng: buồn nôn, nôn. Hiếm khi: đau ngực, khó thở, tiểu máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, ảo giác, co cơ, choáng váng, ù tai, tiêu chảy, toát mồ hôi, hồi hộp.
Quá liều khi dùng Methylergometrine
Quá liều cấp: đau thắt ngực, tim đập chậm, lú lẫn, buồn ngủ, mạch nahnh, yếu, co đồng tử, co mạch ngoại vi nặng, ức chế hô hấp, co giật, mất ý thức, khát bất thường, tử cung co cứng kiểu tetani.
Quá liều mạn: cảm giác như kiến bò, liệt nửa người, viêm tắc tĩnh mạch.
Xử trí: ngừng thuốc ngay, vì không có thuốc đối kháng đặc hiệu nên điều trị chủ yếu là triệu chứng và hỗ trợ, gồm có:
Làm giảm hấp thu: gây nôn, hoặc rửa dạ dày nếu do uống bằng than hoạt.
Bảo quản Methylergometrine
Bảo quản tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.