Dược chất Methyldopa (levorotatory) – Thuốc tim mạch | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
238

Methyldopa (levorotatory) là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Methyldopa (levorotatory). Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Methyldopa (levorotatory)

Dược chất Methyldopa (levorotatory)

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Methyldopa (levorotatory)
  • Mã ATC: C02AB01
  • Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch
  • Tên khác: Alpha methyl dopa
  • Tên biệt dược: Dopegyt 250mg; Methyldopa 250mg
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim
  • Thành phần: Methyldopa

Tác dụng của Methyldopa (levorotatory)

Methydopa ở nơron giao cảm đã chuyển thành alfa-methylnor-adrenalin, chất này kích thích alfa2-adrenergic ở trung ương gây tác dụng làm hạ huyết áp.
Thuốc còn làm tăng trương lực phế vị, tăng hoạt tính renin huyết tương.

Dược lực học của Methyldopa (levorotatory)

Methyldopa là thuốc kích thích alfa-adrenergic trung ương để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi. Nó có tác dụng giảm hoạt động giao cảm và huỷ receptor adrenergic.

Dược động học của Methyldopa (levorotatory)

– Hấp thu: Methydopa hấp thu qua tiêu hoá khoảng 50%. Thuốc xuất hiện tác dụng sau 4 giờ và có thể kéo dài tới 24 giờ.
– Phân bố: Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.
– Chuyển hoá: thuốc chuyển hoá qua gan lần đ

Chỉ định dùng Methyldopa (levorotatory)

Trong các trường hợp tăng huyết áp khi dùng thuốc khác ít hoặc không có hiệu quả mà dùng methydopa liều nhỏ vẫn có hiệu quả, tương đối an toàn và dung nạp tốt, có thể dùng được cho người suy thận, người mang thai, suy tim trái ( vì giảm thể tích tâm thất trái ).

Chống chỉ định Methyldopa (levorotatory)

Viêm gan cấp tính & xơ gan hoạt động.
Trạng thái trầm cảm rõ, suy gan, thiếu máu tan máu.

Thận trọng lúc dùng Methyldopa (levorotatory)

Tiền sử bệnh gan hoặc suy gan. Có thai & cho con bú.
Thận trọng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc gây buồn ngủ.

Tương tác thuốc Methyldopa (levorotatory)

Thuốc trị tăng huyết áp. Thuốc gây mê. Lithium.

Liều lượng và cách dùng Methyldopa (levorotatory)

Người lớn 250mg, 2-3 lần/ngày, duy trì: 500mg-2g, chia làm 2 liều, tối đa: 3g/ngày. Trẻ em 10mg/kg, chia làm 2-4 liều, tối đa: 65mg/kg hoặc 3g/ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Methyldopa (levorotatory)

Test Coombs (+), thiếu máu tán huyết & rối loạn gan. Trầm dịu thoáng qua, nhức đầu, suy nhược hoặc yếu sức.
Giảm huyết áp ở tư thế đứng, giữ muối gây phù.
Trầm cảm, liệt dương.
Hội chứng tương tự như lupus ban đỏ do bất thường miễn dịch.
Hội chứng giả parkinson, tăng prolactin huyết ( gây chứng vú to ở nam giới và bài tiết sữa ở phụ nữ ).

Quá liều khi dùng Methyldopa (levorotatory)

Bảo quản Methyldopa (levorotatory)

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here