Fluorouracil là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Fluorouracil. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Fluorouracil
Dược chất Fluorouracil
Thông tin chung
- Tên dược chất: Fluorouracil
- Mã ATC: L01BC02
- Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
- Tên khác: Floxuridine
- Tên biệt dược: 5 Fluorouracil “Ebewe”; 5 Fu Tablet Kyowa 100; Fivoflu
- Dạng bào chế: Ống chứa dung dịch tiêm; Viên nén
- Thành phần: Fluorouracil
Tác dụng của Fluorouracil
Fluorouracil là thuốc chống ung thư kìm tế bào loại kháng pyrimidin.
Cơ chế tác dụng của thuốc: Fluorouracil khi vào cơ thể chuyển thành 5-fluoro-2-deoxyuridin 5’monophosphat (5-FdUMP). Chất này cạnh tranh với deroxyuridinmonophosphat(dUMP) nên ức chế thymidylat synthetase gây thiếu thymidin cho quá trình tổng hợp ADN làm cho tế bào ung thư bị tiêu diệt.
Dược lực học của Fluorouracil
Fluorouracil là thuốc chống ung thư kháng pyrimidin.
Dược động học của Fluorouracil
– Hấp thu: Fluorouracil dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc bôi ngoài da.
– Phân bố: Thuốc được khuếch tán nhanh vào các mô, đặc biệt thấm tốt vào các mô u, mô tăng trưởng nhanh như tuỷ xương, niêm mạc ruột( nồng độ thuốc ở các nơi này gấp 6-8 lần ở các mô bìn
Chỉ định dùng Fluorouracil
Ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. Hỗ trợ trong điều trị các u đặc. Ít hiệu quả hơn trên ung thư buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan tụy. Bệnh Hodgkin, sarcom lưới, sarcom sợi, sarcom lympho.
Chống chỉ định Fluorouracil
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai & cho con bú. Suy tủy. Suy thận, suy gan nặng.
Thận trọng lúc dùng Fluorouracil
Bệnh nhân suy kiệt. Nhiễm trùng sau phẫu thuật. Suy gan. Tiền sử bệnh tim. Theo dõi sát nguy cơ viêm ruột nặng (xuất huyết, thiếu máu, viêm ruột hoại tử), mất nước, hoại tử vùng da tiêm truyền.
Tương tác thuốc Fluorouracil
Methotrexate, metronidazole, tegafu, leucovorin, allopurinol, cimetidine.
Liều lượng và cách dùng Fluorouracil
Tiêm truyền IV: 5-15 mg/kg pha trong 300-500mL G5% truyền tốc độ 40 giọt/phút x 5 ngày, nếu không thấy biểu hiện độc tính, tiếp tục tiêm truyền IV 5-7,5mg/kg cho mỗi ngày sau. Tiêm truyền trong động mạch: 5-15 mg/kg pha trong 20-100mL G5% x 10-20ngày. Kết hợp với xạ trị hoặc hoá trị khác: 5-10mg/kg khi sử dụng phương pháp 1 hoặc 2, hoặc sử dụng 1-2 lần mỗi tuần. Liều dùng hàng ngày không quá 1g.
Tác dụng phụ khi dùng Fluorouracil
Biếng ăn, buồn nôn, nôn, mất vị giác, viêm ruột nặng. Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, đau tim, đau ngực. Giảm huyết cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu. Hiếm: triệu chứng ngoại tháp, liệt mặt, loạn ngôn, vận động khó khăn, mờ mắt, lú lẫn, co giật, mất phương hướng, viêm chất trắng ở não, parkinson. Viêm gan, đạm niệu, mất nước.
Quá liều khi dùng Fluorouracil
–
Bảo quản Fluorouracil
–