Dược chất Erythromycin – Thuốc điều trị bệnh da liễu | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
268

Erythromycin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Erythromycin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Erythromycin

Dược chất Erythromycin

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Erythromycin
  • Mã ATC: J01FA01
  • Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh da liễu
  • Tên khác:  –
  • Tên biệt dược: Althrocin S; Apthromycin 250; Elthrocin
  • Dạng bào chế: Dung dịch bôi ngoài da; Viên nén bao phim; Thuốc bột; Gel bôi da; Thuốc cốm; Viên nén; Viên nang
  • Thành phần: Erythromycin

Tác dụng của Erythromycin

– Erythromycin là kháng sinh nhóm macrolid, có phổ tác dụng rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn Gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes. Chlamydia, và Rickettsia.
– Erythromycin gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S

Dược lực học của Erythromycin

Thuốc trị mụn trứng cá dạng bôi tại chỗ.
Theo hiểu biết hiện nay thì mụn trứng cá có liên quan đến nhiều yếu tố:
– tăng tiết nhiều bã nhờn (lệ thuộc androgen);
– ứ bã nhờn, do rối loạn quá trình sừng hóa, kết quả là tạo ra những vi nang và nhân trứng cá;
– phản ứng viêm gây bởi các vi khuẩn hoại sinh (Propionibacterium acnes, Staphylococcus epidermis…) và một số thành phần gây kích ứng của bã nhờn, gây ra những nốt, sần, và mụn mủ.
Erythromycin tác động lên phản ứng viêm.
Erythromycin tác động lên các vi khuẩn tập trung ở nang lông.
Mặc dù cơ chế tác động chưa được sáng tỏ lắm, tuy nhiên có rất nhiều nghiên cứu đã chứng minh rằng việc sử dụng erythromycin tại chỗ làm giảm lượng acid béo tự do gây kích ứng ở lớp lipid ở bề mặt da.

Dược động học của Erythromycin

– Hấp thu: erythromycin chỉ có tác dụng khi ở dạng base nhưng khi uống thì dạng base bị mất hoạt tính bởi acid dịch vị. Dạng base rất đắng, không tan trong nước nên thường dùng dạng muối và ester( như erythromycin stearat, erythromycin ethylsuccinat…) h

Chỉ định dùng Erythromycin

Ðiều trị mụn trứng cá, đặc biệt các dạng mụn mủ viêm.
Các nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm, hệ tiết niệu-sinh dục.
Dự phòng thấp khớp cấp( thay thế penicillin).

Chống chỉ định Erythromycin

– quá mẫn với erythromycine hay nhóm macrolide.
– viêm gan.
– rối loạn porphyrin.

Thận trọng lúc dùng Erythromycin

Do trong thành phần tá dược có cồn, tránh để thuốc tiếp xúc niêm mạc hoặc vùng da nhạy cảm: cổ, quanh mắt.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai:
Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho kết quả erythromycine gây quái thai trên duy nhất một loài động vật, nhưng không gây độc phôi.
Trên lâm sàng, các nghiên cứu không cho bằng chứng erythromycine gây dị dạng hay độc phôi.
Tóm lại, có thể kê toa erythromycine cho phụ nữ có thai nếu cần thiết.
Lúc nuôi con bú:
Erythromycine qua được sữa mẹ, có thể gây tiêu chảy, kích ứng ở nhũ nhi, do đó không nên chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc Erythromycin

– Erthromycin gây ức chế enzym chuyển hoá thuốc ở microsom gan của nhiều thuốc như: theophyllin, methylprednisolon, ergotamin, lovastatin, carbamazepin, acid valproic và hiệp đồng tác dụng với các thuốc Warfarin, bromocriptin, digoxin.
– hậu quả của các Tương tác trên là làm tăng tác dụng và độc tính của thuốc phối hợp.
– đặc biệt khi phối hợp với các chất gây độc với tim như terfenadin, astemizol có thể gây xoắn đỉnh.

Liều lượng và cách dùng Erythromycin

Thoa ngoài da. Thoa 1-2lần/ngày sau khi rửa sạch da. Ðiều trị trung bình 1-3 tháng, cho đến khi bệnh thuyên giảm.
Dạng uống:
+ Người lớn: từ 1-2g/ngày chia làm 2-4 lần.
+ Trẻ em: khoảng 30-50mg/kg thể trọng/ ngày.

Tác dụng phụ khi dùng Erythromycin

Phản ứng da và dị ứng: khó chịu, mẩn ngứa, hồng ban.
Cảm giác khô da lúc bắt đầu điều trị.
Các tác dụng không mong muốn phổ biến là rối loạn tiêu hoá như nôn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy.
Ngoài ra có thể gặp các phản ứng dị ứng, viêm gan, vàng da, loạn nhịp, điếc có hồi phục.
Để hạn chế sự khó chịu ở đường tiêu hoá nên dùng thuốc sau khi ăn.

Quá liều khi dùng Erythromycin

Cho dùng epinephrin, corticosteroid và thuốc kháng histamin để xử trí các phản ứng dị ứng.
Thụt rửa dạ dày để loại trừ thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể, và khi cần dùng các biện pháp hỗ trợ.

Bảo quản Erythromycin

Tránh nóng (từ 15-25 độ C) và tránh ánh sáng; đóng kỹ nắp chai sau mỗi lần sử dụng.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here