Warfarin là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Warfarin. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Warfarin
Dược chất Warfarin
Thông tin chung
- Tên dược chất: Warfarin
- Mã ATC: B01AA03
- Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Coumadine
- Dạng bào chế: Viên nén
- Thành phần: Warfarin sodium
Tác dụng của Warfarin
Warfarin natri là thuốc chống đông máu nhóm coumarin, dễ tan trong nước do vậy có thể dùng tiêm hoặc uống.
Warrfarin ngăn cản sự tổng hợp prothrombin (yếu tố đông máu II), proconvertin(yếu tố VII), yếu tố antihemophilia B(yếu tố IX) và yếu tố Stuart-Prower( yếu tố X) bằng cách ngăn cản sự hoạt động của vitamin K vốn cần thiết cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu này ở gan.
Dược lực học của Warfarin
Warfarin là loại thuốc chống đông máu kháng vitamin K nhóm coumarin.
Dược động học của Warfarin
– Hấp thu: uống được hấp thu nhanh và hoàn toàn.
– Phân bố: Warfarin liên kết mạnh với protein huyết tương(98-99%).
– Chuyển hoá: Warfarin chuyển hoá qua gan bởi cytocrom P450. Chuyển hoá này có thể bị ức chế bởi một số thuốc như cimetidin ức chế, gây ngu
Chỉ định dùng Warfarin
– huyết khối mạch máu, nghẽn mạch ở người mang van tim nhân tạo
– Dùng trong thời gian nghỉ heparin.
– nhồi máu cơ tim cấp: phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
Chống chỉ định Warfarin
Tăng huyết áp nặng, loét dạ dày, viêm màng trong tim nhiễm khuẩn, phụ nữ có thai (3 tháng đầu và 2 tuần cuối kỳ thai), bệnh nặng ở gan thận.
Thận trọng lúc dùng Warfarin
Thận trọng nếu có nguy cơ gây xuất huyết. Còn dùng làm thuốc diệt chuột – (nhưng đã có hiện tượng chuột kháng thuốc).
Tương tác thuốc Warfarin
Phải rất thạn trọng khi dùng các thuốc chống đông máu đường uống, phối hợp với các thuốc khác.
Tác dụng của Warfarin có thể tăng lên khi dùng với: Amiodaron, Amitryptylin/nortriptylin, steroid làm đồng hoá, azapropazon, bezafibrat, cefamandon, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co-trimoxazol, danazol, detropropoxyphen, detrothyroxin, dipyridamol, erythromycin, feprazon, glucagon, latamoxef, metronidazol, miconazol, neomycin, oxy-phenbutazon, phenformin, phenylramidol, quinidin, salicylat, sulfonamid, tamoxifen, tolbutamid và triclofos, thuốc chống chầm cảm ba vòng, urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm.
Tác dụng của Warfarin có thể tăng lên hoặc giảm đi bởi: phenytoin, ACTH, corticoid.
Tác dụng của Warfarin có thể giảm khi dùng với rượu, aminoglutethimid,barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin, thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolacton, sucralfat, vitamin K.
Liều lượng và cách dùng Warfarin
Lúc đầu dùng 30-50mg/ngày, sau duy trì 3-10mg/ngày. Liều dùng tùy theo thời gian đông máu.
Tác dụng phụ khi dùng Warfarin
Thường gặp: chảy máu
Ít gặp: ỉa chảy, ban da, rụng tóc.
Hiếm gặp: viêm mạch, hoại tử da.
Quá liều khi dùng Warfarin
Nếu chảy máu hoặc khả năng chảy máu xảy ra, tạm ngừng Warfarin, nếu cần truyền huyết thanh mới hoặc thay toàn bộ máu. Cho dùng vitamin K, uống hoặc tiêm 5-10mg.
Bảo quản Warfarin
Thuốc độc bảng B.