Dược chất Vinblastine – Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch | Thông tin chi tiết tác dụng, liều dùng, lưu ý

0
264

Vinblastine là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Vinblastine. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Vinblastine

Dược chất Vinblastine

Thông tin chung

  • Tên dược chất: Vinblastine
  • Mã ATC: L01CA01
  • Nhóm dược lý: Thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch
  • Tên khác: Vincaleucoblastine
  • Tên biệt dược: DBL Vinblastin Injection
  • Dạng bào chế: Lọ chứa dd tiêm
  • Thành phần: Vinblastine sulfate.

Tác dụng của Vinblastine

Vinblastine có cơ chế tác dụng chưa rõ ràng, nhưng có lẽ vinblastin thể hiện tác dụng độc tế bào bằng cách ức chế sự tạo thành các vi ống trên thoi gián phân chia tế bào ở pha giữa( pha M ). Ở nồng độ cao, vinblastin còn thể hiện nhiều tác dụng phức tạp trên tổng hợp acid nucleic và protein.

Dược lực học của Vinblastine

Vinblastine là một alcaloid chiết xuất từ cây dừa cạn Catharanthus roseus(L.)G.Don có tác dụng chống ung thư.

Dược động học của Vinblastine

– Háp thu: Vinblastine hấp thu nhanh chóng theo đường tiêm tĩnh mạch.
– Phân bố: thuốc phân bố nhanh và các mô của cơ thể. Thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương khoảng 75%. Vinblastin ít qua hàng rào máu não và không đạt nồng độ điều trị trong dịch

Chỉ định dùng Vinblastine

Bệnh Hodgkin, u lymphô không Hodgkin, u lymphô mô bào, u sùi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcôma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung thư vú.

Chống chỉ định Vinblastine

Quá mẫn với thuốc. Tình trạng nhiễm trùng, giảm bạch cầu nghiêm trọng.

Thận trọng lúc dùng Vinblastine

Có thai, cho con bú. Suy gan. Không pha thuốc vào một lượng lớn dịch, không tiêm IV kéo dài (30-60 phút).

Tương tác thuốc Vinblastine

Phenytoin dùng cùng với vinblastine thì nồng độ phenytoin trong huyết thanh giảm, có lẽ do giảm hấp thu và tăng chuyển hoá của phenytoin. Do đó cần điều chỉnh liều phenytoin.
Vinblastine được chuyển hoá bởi isoenzym CYP3A của cytocrom P450. Dùng vinblastine cùng với thuốc ức chế mạnh enzym này, chuyển hoá của vinblastin có thể bị ức chế, dẫn đến xuất hiện sớm hoặc tăng mức độ nặng của các tác dụng phụ của thuốc.

Liều lượng và cách dùng Vinblastine

Người lớn: tiêm IV liều duy nhất 3.7mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.8mg/m2. Tối đa 18.5mg/m2/tuần. Trẻ em: tiêm IV liều duy nhất 2.5mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.25mg/m2. Tối đa 12.5mg/m2/tuần.

Tác dụng phụ khi dùng Vinblastine

Suy tủy. Rụng tóc. Táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm họng. Tê ngón tay, chân, mất phản xạ gân sâu. Tăng huyết áp.

Quá liều khi dùng Vinblastine

Tiêm quá liều vinblastine có thể bị những phản ứng không mong muốn.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Vì vinblastine bài xuất chủ yếu qua gan – mật, nên độc tính của thuốc có thể tăng khi bị suy gan. Việc chăm sóc hỗ trợ khi quá liều bao gồm: theo dõi tim mạch, dùng thuốc chống co giật, phòng ngừa tắc ruột, xét nghiệm đếm máu hàng ngày để xác định yêu cầu truyền máu và để đánh giá nguy cơ nhiễm khuẩn.
Tác dụng chủ yếu của quá liều vinblastine là suy tuỷ xương có thể đe doạ tính mạng.
Không có thông tin về hiệu quả của thẩm phân hoặc của cholestyramin trong điều trị.

Bảo quản Vinblastine

Thuốc độc bảng A.
Bảo quản ở nhiệt độ 4-8 độ C, tránh ánh sáng.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here