Artesunate là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Artesunate. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Artesunate
Dược chất Artesunate
Thông tin chung
- Tên dược chất: Artesunate
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Arinate; Artesunat; Crisunate
- Dạng bào chế: Viên nén; Viên thuốc đạn; Bột pha hỗn dịch uống; Bột pha tiêm
- Thành phần: Artesunate
Tác dụng của Artesunate
Artesunat diệt thể phân liệt trong máu của mọi ký sinh trùng sốt rét đặc biệt tốt với sốt rét thể não do chủng P.falciparum gây ra, kể cả P.falciparum kháng chloroquin. Thuốc không diệt giao bào và không có tác dụng lên giai đoạn ngoại hồng cầu, thời gian tác dụng ngắn nên không dùng làm thuốc dự phòng và không dùng chống tái phát.
Dược lực học của Artesunate
Artesunate là dẫn xuất bán tổng hợp của Artemisinin. Artesunate là muối natri của ester hemisuccinate của artemisinin. Thuốc có tác dụng diệt ký sinh trùng sốt rét dạng thể phân liệt mạnh và nhanh. Artesunate chống sốt rét gây bời Plasmodium falciparum rất hiệu quả, kể cả các chủng ký sinh trùng đa kháng thuốc.và sốt rét thể não.
Dược động học của Artesunate
– Hấp thu: Artesunate tan trong nước nên dùng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc dùng được cả đường uống, đường tiêm bắp, đường tiêm tĩnh mạch hoặc đặt trực tràng. Sau khi tiêm bắp 4-9 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu.
– Phân bố: Thuốc liên kết với protein
Chỉ định dùng Artesunate
Ðiều trị sốt rét do tất cả các loại Plasmodium, kể cả sốt rét nặng do chủng P.falciparum đa kháng. Dùng cấp cứu trong điều trị sốt rét cấp tính.
Chống chỉ định Artesunate
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng lúc dùng Artesunate
Không nên dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu trừ trường hợp sốt rét nặng & sốt rét ác tính.
Tương tác thuốc Artesunate
Tác dụng cộng lực: mefloquin, tetracyclin, cloroquin, primaquin. Giảm tác dụng: pyrimetamin, sulfamid, sulfon, các chất chống oxy hóa như vitamin E, vitamin C. Không dùng chung với corticoid ( trừ khi có bệnh niệu huyết, thiểu năng gan cấp tính), adrenalin, heparin, dextran, mannitol, heptaminol, aspirin.
Liều lượng và cách dùng Artesunate
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Người lớn: 1,2-1,8mg/kg/ngày, trong 2-3 ngày. Trẻ Bảo quản:Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C,tránh ánh sáng. TAG: Artesunate,Artesunate
Tác dụng phụ khi dùng Artesunate
Có thể gặp rối loạn tiêu hoá, chóng mặt, tăng transaminase, thay đổi điện tim thoáng qua.
Quá liều khi dùng Artesunate
–
Bảo quản Artesunate
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C,tránh ánh sáng.