Dimenhydrinate là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Dimenhydrinate. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Dimenhydrinate
Dược chất Dimenhydrinate
Thông tin chung
- Tên dược chất: Dimenhydrinate
- Mã ATC: –
- Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Apo Dimenhydrinate; Bestrip; Dimenhydrinat 50mg
- Dạng bào chế: Viên nén; Viên bao phim; Viên nhai
- Thành phần: Dimenhydrinate
Tác dụng của Dimenhydrinate
–
Dược lực học của Dimenhydrinate
–
Dược động học của Dimenhydrinate
–
Chỉ định dùng Dimenhydrinate
Chứng say tàu xe. Phòng và điều trị các chứng buồn nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau (trừ do hoá trị liệu ung thư).
Chống chỉ định Dimenhydrinate
Glaucom góc đóng, nguy cơ bí tiểu.
Thận trọng lúc dùng Dimenhydrinate
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc Dimenhydrinate
Tránh dùng thức uống có cồn. Thuốc kháng sinh có khả năng gây độc tính ở tai. Thuốc ức chế thần kinh trung ương. Thuốc kháng cholinergic.
Liều lượng và cách dùng Dimenhydrinate
Say tàu xe:
Người lớn: 50-100mg nửa giờ trước khi đi, sau đó 50mg/4 giờ; trẻ 8-15 tuổi: 25-50mg, trẻ 2-7 tuổi: 12,5-25mg.
Nôn và buồn nôn:
Người lớn: 50-100mg, trẻ em: giảm liều theo tuổi như trên.
Tác dụng phụ khi dùng Dimenhydrinate
Ngủ ngày. Tăng tính nhầy nhớt chất tiết phế quản, rối loạn điều tiết, khô miệng, táo bón, bí tiểu, lú lẫn.
Quá liều khi dùng Dimenhydrinate
–
Bảo quản Dimenhydrinate
–