Tiemonium iodide là gì? Thông tin về chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng dược chất Tiemonium iodide. Bài viết dưới đây của Medy.vn sẽ cung cấp các thông tin hữu ích để tra cứu về dược chất Tiemonium iodide
Dược chất Tiemonium iodide
Thông tin chung
- Tên dược chất: Tiemonium iodide
- Mã ATC: A03AB17
- Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa
- Tên khác: –
- Tên biệt dược: Visceralgine
- Dạng bào chế: Ống chứa dd tiêm; Viên nén
- Thành phần: Tiemonium methylsulfate
Tác dụng của Tiemonium iodide
–
Dược lực học của Tiemonium iodide
–
Dược động học của Tiemonium iodide
–
Chỉ định dùng Tiemonium iodide
Hội chứng đau do co thắt liên quan đến dạ dày-ruột, túi mật, phụ khoa, các bệnh về tiết niệu.
Chống chỉ định Tiemonium iodide
Dị ứng với thành phần thuốc. Nguy cơ glaucoma góc đóng, tiểu khó (bệnh lý tuyến tiền liệt hoặc bàng quang). Phụ nữ có thai, cho con bú. Không hấp thụ gluten.
Thận trọng lúc dùng Tiemonium iodide
Bướu lành tiền liệt tuyến, suy thận và/hoặc gan, thiếu máu mạch vành, loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim cấp, cường giáp, viêm phế quản mạn, tắc ruột do liệt ruột, mất trương lực ống tiêu hóa ở người già, phì đại ruột kết do nhiễm độc. Lượng muối Na: 7 mg/ống. Tài xế & người vận hành máy.
Tương tác thuốc Tiemonium iodide
Tương tác khi dùng chung với atropine & các thuốc kháng cholinergic khác.
Liều lượng và cách dùng Tiemonium iodide
Viên nén: 2-6 viên/ngày, chia thành nhiều liều nhỏ. Ống tiêm: 1 ống x 3lần/ngày IV chậm (> 3 phút) hay tiêm truyền. Có thể tiêm IM sâu.
Tác dụng phụ khi dùng Tiemonium iodide
Khô miệng, đặc chất tiết phế quản, giảm tiết nước mắt, rối loạn điều tiết, nhịp tim nhanh, hồi hộp, táo bón, ứ nước tiểu, kích động, bồn chồn, lú lẫn ở người lớn tuổi, ngứa. Hạ huyết áp & nhịp tim nhanh khi tiêm thuốc quá nhanh.
Quá liều khi dùng Tiemonium iodide
–
Bảo quản Tiemonium iodide
–