Thuốc Avlocardyl 40mg là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 50 viên

0
551

Avlocardyl 40mg là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Avlocardyl 40mg ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Avlocardyl 40mg là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Avlocardyl 40mg
  • Thành phần hoạt chất: Propranolol
  • Nồng độ, hàm lượng: 40mg
  • Số đăng ký: 4405/QLD-KD, 2061/QLD-KD
  • Quy cách đóng gói: Hộp 50 viên
  • Nhà sản xuất: Pháp
  • Nhà phân phối: Công ty cổ phần DP Eco

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Avlocardyl 40mg là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc tim mạch
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Chứng đau thắt ngực (trừ đau thắt Prinzemetal). Tăng huyết áp-điều trị dài ngày sau nhồi máu cơ tim. Cấp cứu nhịp nhanh xoang và bộ nối, nhịp nhanh rung nhĩ–cuồng nhĩ, nhịp nhanh tại thất. Phòng và điều trị các rối loạn nhịp nhanh có thể xảy ra khi gây mê.
Chống chỉ định
Tuyệt đối: hen, suy tim, kèm xung huyết, blôc nhĩ thất độ II vàII, mạch chậm (dưới 50nhịp/phút). Mẫn cảm với thuốc. Giảm huyết áp. U tủy thượng thận. Rối loạn tuần hoàn ngoại vi. Sốc tim.
Tương đối: bệnh Raynaud, phối hợp với amiodaronBệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 20–120mg. Tăng huyết áp: 200mg/ngày, chia 2 lần, uống trước bữa ăn. Điều trị sau nhồi máu cơ tim: bắt đầu từ ngày thứ 5 đến ngày 21 sau giai đoạn cấp hồi máu cơ tim: ngày 4 lần, mỗi lần 40mg trong 2–3 ngày. Liều duy trì, ngày 1 viên 160mg/vào buổi sáng. Loạn nhịp như cơn mạch nhanh kịch phát, nhịp thất cao trong các chứng rung và cuồng động nhĩ: tiêm tĩnh mạch rất chậm 15mg/ngày. Sau, duy trì ngày 1 viên.

Liều dùng thuốc Avlocardyl 40mg cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Avlocardyl 40mg cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Avlocardyl 40mg như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg

Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón ỉa chảy, dị ứng da, mất ngủ, ác mộng, dị cảm đầu chi, suy nhược, khô nhãn cầu, nổi mẩn da dạng vẩy nến, sốc phản vệ, tụt huyết áp, rối lọan tính tim, cơn suyễn, hội chứng Raynaud, hạ đường huyết, nhịp tim chậm, blôc nhĩ thất, nặng thêm khập khiễnh giãn cách.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg

– Còn dùng điều trị cơ bản chứng đau nửa đầu (từ 40 đến 100mg/ngày).
– Ngừng thuốc đột ngột đưa đến: rối loạn nhịp nhanh nặng, nhồi máu cơ tim, tử vong (trong trường hợp đau thắt ngực). Tăng hoạt động giao cảm, tăng huyết áp dội ngược (trong trường hợp tăTốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Avlocardyl 40mg khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Avlocardyl 40mg khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Avlocardyl 40mg cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Avlocardyl 40mg

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Avlocardyl 40mg có thể tương tác với những thuốc nào?

Thận trọng khi dùng với cimetidin (tăng proranolon huyết tương, tăng tác dụng phụ); với ergotamin (tăng nguy cơ ngộ độc ergotin); với Fluvoxamin (nguy cơ quá liều Propranolon); với phenobarbital, rifampicin (giảm nồng độ Propranolol huyết tương); với các thuốc gây mê bay hơi (ảnh hưởng tim); với bepridil, ditiazem, verapamil (rối loạn tính tự động dẫn truyền gây suy tim0; với cibenzolin (rối loạn tim); với clonidin, ngừng từ từ clonidin (tăng huyết áp động mạch, nguy cơ chảy máu não); với disopyramid, hydroquinidin, quinidin (rối loạn tim); với insulin và các sulfamid hạ đường huyết (tai biến trầm trọng của hạ đường huyết); với lidocain (nguy cơ quá liều lidocain, tăng tác dụng phụ thần kinh và tim); với các chất cản quang ido, phải ngừng dùng thuốc chẹn bêta (dễ gây sốc và hạ huyết áp); với propafenon (rối loạn tim); với dẫn xuất dihydropyridin (lacidipin, nefedipin, nicardipin, nitrendipin, minodipin) (gây hạ huyết áp, suy tim nặng ở người suy tim); với mefloquin (làm chậm nhịp tim). Không phối hợp với amiodaron (rối loạn nhịp). Chống chỉ định với floctafenin (sốc và hạ huyết áp trầm trọng).
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Avlocardyl 40mg có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Avlocardyl 40mg như thế nào?

Thuốc độc bảng B.
Giảm độc: viên 40mg.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Avlocardyl 40mg

Giá bán thuốc Avlocardyl 40mg có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Avlocardyl 40mg cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Avlocardyl 40mg

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 3000VNĐ/Viên

Nơi bán thuốc Avlocardyl 40mg

Thuốc Avlocardyl 40mg bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Avlocardyl 40mg

Hình ảnh thuốc Avlocardyl 40mg

Tổng hợp ảnh về thuốc Avlocardyl 40mg

Video thuốc Avlocardyl 40mg 

Tổng hợp video về thuốc Avlocardyl 40mg

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Avlocardyl 40mg?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Avlocardyl 40mg?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: C07AA05
Tên khác: –
Tên biệt dược: Apo propranolol; Dorocardyl 40mg; Inderal

Dược lý và cơ chế

Propranolol là thuốc chẹn beta-adrenergic.

Dược động học

– Hấp thu: Propranolol hấp thu gần hoàn toàn ở đường tiêu hoá. Sau khi uống 30 phút, đã xuất hiện trong huyết tương, và sau 60-90 phút đạt nồng độ tối đa. Tiêm tĩnh mạch liều 0,5 mg Propranolol, tác dụng gần như ngay lập tức , sau 1 phút đạt nồng độ tối đ

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here