Thuốc Tegretol 200 là gì? Tác dụng, liều dùng & giá bán Hộp 5 vỉ x 10viên

0
210

Tegretol 200 là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Tegretol 200 ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.

Thuốc Tegretol 200 là gì?

Thông tin thuốc

  • Tên thuốc: Tegretol 200
  • Thành phần hoạt chất: Carbamazepine
  • Nồng độ, hàm lượng: 200mg
  • Số đăng ký: VN-7767-09
  • Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10viên
  • Nhà sản xuất: Novartis Farma S.p.A – Italy
  • Nhà phân phối: Công ty Cổ phần Dược liệu TW 2

Tác dụng, công dụng

Tác dụng của thuốc Tegretol 200 là gì?

Nhóm sản phẩm
Thuốc hướng tâm thần
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Ðộng kinh:
Ðộng kinh cục bộ phức tạp hay đơn giản.
Ðộng kinh toàn thể nguyên phát hoặc thứ phát kèm theo cơn co cứng co giật tonic-clonic.
Hỗn hợp các loại trên.
Carbamazepine có thể được dùng đơn trị hay kết hợp với các thuốc chống co giật khác.
Carbamazepine thường không có hiệu quả trong cơn vắng ý thức (petit mal).
– Ðiều trị hưng cảm và phòng ngừa cơn hưng trầm cảm (lưỡng cực).
– Hội chứng cai nghiện rượu.
– Ðau dây thần kinh V tự phát và do bệnh xơ cứng rải rác.
– Ðau dây thần kinh luỡi hầu tự phát.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với carbamazepin và các thuốc có cấu trúc tương tự, bloc nhĩ thất, tiền sử giảm sản huyết, tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Không nên dùng Carbamazepin kèm với thuốc ức chế monoamine oxidasa (IMAO), phải ngưng thuốc IMAO tối thiểu 2 tuần trước khi dùng Carbamazepin.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Loại viên nén có thể uống trong, sau hoặc giữa các bữa ăn. Loại CR phóng thích từ từ phải nuốt không được nhai.
Ðộng kinh:
Carbamazepine nên được chỉ định đơn trị liệu bất cứ khi nào có thể được. Ðiều trị phải được bắt đầu với liều thấp sau đó tăng từ từ cho đến khi đạt được tác dụng tối đa. Khi cơn động kinh được kiềm chế tốt có thể giảm liều tới 100-200mg x 1-2 lần/ngày, tăng liều dần cho cho đến khi đạt liều đáp ứng tối đa (thường 400 x 2-3 lần/ngày) có thể chỉ định cho một vài bệnh nhân.
Trẻ em: 10-20mg/kg/ngày.
Trẻ em dưới 1 tuổi: 100-200mg/ngày.
Từ 1-5 tuổi: 200-400mg/ngày.
Từ 6-10 tuổi: 400-600mg/ngày.
Từ 11-15 tuổi: 600-1000mg/ngày.
Trẻ em 4 tuổi trở xuống nên bắt đầu điều trị với liều 20-60mg/ngày.
Ðau dây thần kinh V:
200-400mg/ngày. Tăng liều từ từ cho đến khi hết triệu chứng đau (thường 200mg x 3-4 lần/ngày). Sau đó nên giảm liều dần cho đến liều duy trì thấp nhất. Liều bắt đầu100mg x 2 lần/ngày có thể áp dụng đối với người lớn tuổi.
Hội chứng cai nghiện rượu:
Liều trung bình 200mg x 3-4 lần/ngày. Trường hợp nặng cần tăng liều trong những ngày đầu (400mg x 3 lần/ngày).
Ðiều trị các ca nặng cần phối hợp với thuốc an thần/thuốc ngủ như clomethiazol, chlordiazepoxide.
Cơn hưng cảm và phòng ngừa trạng thái hưng trầm cảm:
Thường dùng 400-600mg/ngày chia 2-3 lần.

Liều dùng thuốc Tegretol 200 cho người lớn như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều dùng thuốc Tegretol 200 cho trẻ em như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Cách dùng

Nên dùng thuốc Tegretol 200 như thế nào?

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

Nên làm gì nếu quên một liều?

Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Tegretol 200

Một số tác dụng phụ có thể xuất hiện thường xuyên nếu liều dùng ban đầu quá cao hoặc khi dùng Carbamazepin cho nguời lớn tuổi. Các phản ứng phụ này thường được giảm sau vài ngày hay sau khi giảm liều. Nên theo dõi nồng độ thuốc và giảm liều hằng ngày hoặc chia thành 3-4 liều nhỏ.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi:
Hay gặp: chóng mặt, mất điều vận, ngủ gà, mệt mỏi.
Ðôi khi: đau đầu, song thị, rối loạn thị trường (mù màu).
Hiếm gặp: cử động vô thức (như run, loạn giữ tư thế, loạn vận động miệng, mặt, múa giật, loạn trương lực cơ, máy cơ) rung giật nhãn cầu.
Cá biệt: ảo giác, trầm cảm, không ăn ngon, bồn chồn, hành vi kích thích, kích động, lú lẫn, sự kích hoạt các rối loạn tâm thần.
Da:
Ðôi khi hoặc khác thường: dị ứng da, nổi mề đay.
Hiếm gặp: viêm da tróc vẩy và đỏ da, hội chứng Stevens-Johnson, lupus ban đỏ hệ thống.
Cá biệt: nhiễm độc hoại tử biểu bì, phản ứng quá mẫn với ánh sáng, hồng ban đa dạng, ban nổi cục, thay đổi sắc tố da, ban xuất huyết, ngứa, trứng cá, ra mồ hôi, rụng tóc, rậm lông (nữ).
Máu:
Ðôi khi hoặc khá thường: giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm tiểu cầu.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết.
Cá biệt: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp, chứng tăng hồng cầu, thiếu acid folic, thiếu máu huyết tán.
Gan:
Hay gặp: tăng lượng gamma GT (do giảm enzyme gan), thường không có ý nghĩa lớn về lâm sàng.
Ðôi khi: phosphatase kiềm tăng.
Hiếm gặp: transaminase tăng, vàng da, ứ mật, viêm nhu mô (tế bào gan).
Hoặc viêm gan hỗn hợp.
Cá biệt: viêm gan u hạt.
Tiêu hóa:
Ðôi khi hoặc khá thường, buồn nôn, nôn, khô miệng.
Hiếm gặp: tiêu chảy hoặc táo bón.
Cá biệt: đau bụng, viêm luỡi, viêm miệng.
Phản ứng quá mẫn:
Hiếm gặp: quá mẫn muộn của các cơ quan.
Cá biệt: phản ứng phản vệ, viêm màng não vô trùng với rung giật cơ và tăng bạch cầu ưa eosin. Cần ngưng điều trị nếu các triệu chứng quá mẫn trên xuất hiện.
Tim mạch:
Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền nhịp tim.
Cá biệt: nhịp tim chậm, loạn nhịp, bloc nhĩ thất với triệu chứng ngất, trụy mạch suy tim sung huyết, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp., suy vành, viêm huyết khối tĩnh mạch, bệnh huyết khối tắc mạch.
Hệ nội tiết và chuyển hóa:
Ðôi khi: phù, giữ nước, tăng cân, giảm natri huyết và hạ nồng độ dịch do tác dụng giống ADH.
Cá biệt: chứng vú to hoặc tiết sữa ở nam, xét nghiệm chức năng tuyến giáp không bình thường, rối loạn huyển hóa ở xương, tăng cholesterol.
Tiết niệu, sinh dục:
Cá biệt: viêm thận kẽ và suy thận các dấu hiệu suy gảim chức năng thận (albumin niệu, đái máu, thiểu niệu, tăng urê máu), đái rắt, bí tiểu, rối loạn tình dục, bất lực.
Giác quan:
Cá biệt: rối loạn thị giác, đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, ù tai, hạ thấp ngưỡng nghe.
Cơ xương:
Cá biệt: đau khớp, đau cơ hay chuột rút.
Hô hấp:
Cá biệt: quá mẫn cảm ở phổi biểu hiện sốt, khó thở, viêm phổi.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý, thận trọng, cảnh báo

Lưu ý trước khi dùng thuốc Tegretol 200

Carbamazepin phải được dùng duới sự giám sát y tế. Ðặc biệt lưu ý những bệnh nhân có cơn động kinh hỗn hợp. Nếu tình trạng động kinh trở nên nặng hơn phản ngưng Carbamazepin.
Bệnh nhân nên được thông báo về những dấu hiệu ngộ độc và các triệu chứng về huyết học, các biểu hiện về da hay gan. Người bệnh được khuyên nên gặp bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng như sốt, viêm họng, nổi ban, loét miệng, nổi vết thâm tím, đốm xuất huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
Với bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, gan, thận, hoặc có phản ứng huyết học với các loại thuốc khác cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị với nguy cơ và theo dõi bênh nhân chặt chẽ.
Các xét nghiệm chức năng gan căn bản cần được tiến hành trước khi bắt đầu điều trị với Carbamazepin.
Các xét nghiệm này phải được thực hiện đều đặn trong quá trình điều trị, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan và nguời lớn tuổi. Ðánh giá đầy đủ các thông số về nước tiểu và xác định urê huyết trước khi điều trị và định kỳ trong thời gian điều trị.
Carbamazepin được ghi nhận làm mất bạch cầu hạt và thiếu máu bất sản nhưng rất khó xác định chính xác do tần số xuất hiện rất thấp.
Cần ngưng Carbamazepin nếu xuất hiện các ức chế tủy xương hay các biểu hiện nặng về da như hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell’s.
Phụ nữ dùng thuốc tránh thai uống cùng với Carbamazepin có thể bị chảy máu, độ tin cậy của thuốc tránh thai có thể bị giảm.
Lái xe hay vận hành máy:
Phản xạ của bệnh nhân có thể giảm do tác dụng làm chóng mặt, ngủ gà của Carbamazepin. Nguời bệnh cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ
Phụ nữ động kinh có thai phải được theo dõi y tế nghiêm ngặt. Nên dùng Carbamazepin đơn trị liệu cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và tỉ lệ dị dạng bẩm sinh ở phụ nữ dùng phối hợp thuốc cao hơn nguời dùng đơn trị liệu. Ðể đề phòng biến chứng chảy máu ở trẻ sơ sinh, cần bổ xung vitamin K1 cho nguời mẹ vài tuần cuối trước khi sinh và cho trẻ sơ sinh.
Carbamnazepin qua được sữa mẹ với nồng độ khoảng 25-60 % nồng độ trong máu. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng sữa mẹ và khả năng gây tác dụng phụ ở trẻ nhỏ.
Người mẹ dùng Carbamazepin có thể cho con bú miễn là trẻ nhỏ được theo dõi kỹ để tránh các tác dụng phụ như ngủ li bì.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….

Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.

Lưu ý dùng thuốc Tegretol 200 khi đang mang thai

Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.

Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:

A = Không có nguy cơ;

B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu

C = Có thể có nguy cơ;

D = Có bằng chứng về nguy cơ;

X = Chống chỉ định;

N = Vẫn chưa biết.

Lưu ý dùng thuốc Tegretol 200 khi cho con bú

Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.

Lưu ý dùng thuốc Tegretol 200 cho người cao tuổi

Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.

Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Tegretol 200

Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.

Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Tegretol 200 có thể tương tác với những thuốc nào?

Do tác dụng tới hệ enzyme mono-oxygenase của gan, carbamazepin có thể làm hạ thấp nồng độ hoặc làm mất tác dụng của một số thuốc chuyển hóa qua đường này như: clobazam, clonazepam, ethosuximide, primidone, valproic acid, alprazolam, corticosteroid, cyclosporin, digoxin, doxycycline, felodipine, haloperidol, imipramine, methadone, thuốc tránh thai uống, theophylline, thuốc chống đông uống. Một số thuốc làm tăng nồng độ carbamazepine trong máu dẫn tới các phản ứng phụ do đó cần chỉnh liều Carbamazepine cho phù hợp: erythromycin, troleandomycin, josamycin, isoniazid, verapamil, diltiazem, dextropropoxyphene, viloxazine, fluoxetine, cimetidine, acetazolamide, danazol, desipramine và nicotinamid.
Như các thuốc hướng thần kinh khác, Carbamazepine có thể làm giảm sự dung nạp rượu do vậy nguời bệnh không nên uống ruợu trong khi điều trị.
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.

Thuốc Tegretol 200 có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.

Bảo quản thuốc

Nên bảo quản thuốc Tegretol 200 như thế nào?

Tránh ẩm, nhiệt độ duới 25 độ C.
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Giá thuốc Tegretol 200

Giá bán thuốc Tegretol 200 có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Tegretol 200 cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.

Tham khảo giá thuốc Tegretol 200

Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 3662VNĐ/viên

Nơi bán thuốc Tegretol 200

Thuốc Tegretol 200 bán ở đâu?

Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Tegretol 200

Hình ảnh thuốc Tegretol 200

Tổng hợp ảnh về thuốc Tegretol 200

Video thuốc Tegretol 200 

Tổng hợp video về thuốc Tegretol 200

Đánh giá

Đánh giá của bác sĩ về thuốc Tegretol 200?

Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Tegretol 200?

Thông tin dược chất chính

Mã ATC: N03AF01
Tên khác: –
Tên biệt dược: Calzepin; Carbadac; Carbamazepin 200mg

Dược lý và cơ chế

Là thuốc chống động kinh có liên quan hoá học với các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Dược động học

– Hấp thu: Carbamazepin được hấp thu tương đối chậm và gần như hoàn toàn. Tính khả dụng sinh học gần như 100%. Loại viên phóng thích chậm CR 15% ít hơn các loại đường uống khác. Tính sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
– Phân bố: Dịch não tủy và

Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa

Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.

BÌNH LUẬN

Please enter your comment!
Please enter your name here