Xatral SR là thuốc gì? Tác dụng, liều dùng, cách dùng. Những lưu ý về tác dụng phụ, tương tác thuốc và cách bảo quản. Mua thuốc Xatral SR ở đâu, giá bao nhiêu tiền. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn trả lời những vấn đề trên.
Thuốc Xatral SR là gì?
Thông tin thuốc
- Tên thuốc: Xatral SR
- Thành phần hoạt chất: Alfuzosin
- Nồng độ, hàm lượng: 5 mg
- Số đăng ký: VN-7994-03
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 14 Viên
- Nhà sản xuất: Synthelabo Groupe
- Nhà phân phối: Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn
Tác dụng, công dụng
Tác dụng của thuốc Xatral SR là gì?
Nhóm sản phẩm
Thuốc hỗ trợ trong điều trị bệnh đường tiết niệu
Chỉ định
Thuốc có tác dụng gì? Chữa trị bệnh gì?
Ðiều trị một vài biểu hiện chức năng của tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt khi cần phải trì hoãn phẫu thuật và trong các đợt tiến triển.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thuốc ức chế a1.
Có tiền sử bị hạ huyết áp thế đứng.
Phối hợp với các thuốc ức chế a1 khác.
CHÚ Ý ÐỀ PHÒNG
Ở một vài người, trong đó có các bệnh nhân cao huyết áp được điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp (chủ yếu là các thuốc đối kháng calci), chứng hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra trong vài giờ sau khi uống thuốc, có thể phối hợp với một vài triệu chứng như cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, vã mồ hôi.
Trong trường hợp này, bệnh nhân phải được đặt nằm cho đến khi mất hẳn các triệu chứng.
Hiện tượng này chỉ tạm thời và thường không cần phải ngưng thuốc.
Bệnh nhân cần được thông báo về nguy cơ hạ huyết áp tư thế.Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Uống thuốc không nhai.
Liều thông thường là 1 viên buổi sáng và 1 viên buổi tối, tương ứng 10mg/ngày, bắt đầu điều trị nên uống vào buổi tối.
Người lớn tuổi và bệnh nhân cao huyết áp đang được điều trị:
– bắt đầu bằng viên Xatral 2,5mg, 2 lần/ngày (tương ứng 5mg/ngày);
– sau đó, tăng liều theo dung nạp và đáp ứng lâm sàng, tối đa không quá 1 viên Xatral SR 5mg, 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối (tương ứng 10mg/ngày).
Liều dùng thuốc Xatral SR cho người lớn như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc cho người lớn trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng thuốc Xatral SR cho trẻ em như thế nào?
Đọc kỹ hướng dẫn về liều dùng, cách dùng thuốc theo độ tuổi trẻ em trên tờ hướng dẫn sử dụng.
Cách dùng
Nên dùng thuốc Xatral SR như thế nào?
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?
Trong các trường hợp sử dụng thuốc quá liều hay uống quá nhiều thuốc phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.
Nên làm gì nếu quên một liều?
Tốt nhất vẫn là uống thuốc đúng thời gian bác sĩ kê đơn. Uống thuốc đúng thời gian sẽ bảo đảm tác dụng của thuốc được tốt nhất. Thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu, không nên uống bù khi thời gian quá xa cho lần uống tiếp theo.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Xatral SR
Buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
Choáng váng, chóng mặt, khó chịu, nhức đầu.
Hiếm gặp: khô miệng, nhịp nhanh, đau ngực, suy nhược, buồn ngủ, nổi mẩn ngoài da, ngứa, đỏ da.
Ở những người cao huyết áp: hồi hộp, hạ huyết áp tư thế, phù.Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý, thận trọng, cảnh báo
Lưu ý trước khi dùng thuốc Xatral SR
Ở bệnh nhân bệnh mạch vành, tiếp tục điều trị đặc hiệu suy mạch vành. Trường hợp cơn đau thắt ngực tái xuất hiện hoặc nặng thêm thì ngưng điều trị bằng thuốc ức chế alpha.
Ở người già, không nên dùng quá 10mg/ngày.Tốt nhất cần thông báo đầy đủ cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tình trạng của bản thân như tình trạng bệnh hiện tại, tiền sử bệnh, dị ứng, mang thai, cho con bú….
Cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc để tránh tác hại của thuốc.
Lưu ý dùng thuốc Xatral SR khi đang mang thai
Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ dùng thuốc khi đang mang thai.
Tra cứu phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) dưới đây:
A = Không có nguy cơ;
B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu
C = Có thể có nguy cơ;
D = Có bằng chứng về nguy cơ;
X = Chống chỉ định;
N = Vẫn chưa biết.
Lưu ý dùng thuốc Xatral SR khi cho con bú
Thông thường bác sĩ vẫn khuyên các bà mẹ đang cho con bú không nên uống thuốc. Chính vì vậy người mẹ sẽ phải thật cân nhắc việc dùng thuốc khi đang cho con bú. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng những tờ giấy hướng dẫn sử dụng đi kèm với hộp thuốc. Chú ý các mục “Chống chỉ định” và “Sử dụng trong lúc có thai hoặc cho con bú”.
Lưu ý dùng thuốc Xatral SR cho người cao tuổi
Thận trọng dùng thuốc với người cao tuổi vì độ nhạy cảm với thuốc ở đối tượng này có thể lớn hơn với người lớn bình thường.
Lưu ý chế độ ăn uống khi dùng thuốc Xatral SR
Đọc kỹ lưu ý về chế độ ăn uống trên tờ hướng dẫn.
Cần thận trọng trong việc dùng thuốc. Cần đọc kỹ hướng dẫn có trong hộp đựng, hoặc chỉ dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thuốc Xatral SR có thể tương tác với những thuốc nào?
Không nên phối hợp:
– Các thuốc chẹn alpha khác: tăng nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế.
– Các thuốc ức chế dòng calci: tăng nguy cơ bị hạ huyết áp tư thế.
Nên lưu ý khi phối hợp:
– Các thuốc gây mê: có thể làm cho huyết áp không ổn định, cần thông báo cho chuyên viên gây mê về việc đang dùng thuốc.
Có thể phối hợp với: warfarine, digoxine, hydrochlorothiazide, aténolol (trên người khỏe mạnh đến nay chưa thấy xuất hiện một tác dụng phụ nào).
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết tất cả các loại thuốc theo toa và thuốc không kê toa, vitamin, khoáng chất, các sản phẩm thảo dược và các loại thuốc do các bác sĩ khác kê toa. Hãy luôn tham khảo sự tư vấn của bác sĩ.
Thuốc Xatral SR có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu bia và thuốc lá.
Bảo quản thuốc
Nên bảo quản thuốc Xatral SR như thế nào?
–
Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.
Giá thuốc Xatral SR
Giá bán thuốc Xatral SR có thể không giống nhau ở các nhà thuốc. Muốn biết chính xác giá bán lẻ thuốc Xatral SR cần liên hệ hoặc đến trực tiếp các nhà thuốc gần nhất.
Tham khảo giá thuốc Xatral SR
Giá niêm yết công bố (giá bán sỉ): 337000VNĐ/Hôp
Nơi bán thuốc Xatral SR
Thuốc Xatral SR bán ở đâu?
Tới các nhà thuốc tư nhân, các nhà thuốc đạt chuẩn GPP hoặc nhà thuốc bệnh viện để mua thuốc Xatral SR
Hình ảnh thuốc Xatral SR
Tổng hợp ảnh về thuốc Xatral SR
Video thuốc Xatral SR
Tổng hợp video về thuốc Xatral SR
Đánh giá
Đánh giá của bác sĩ về thuốc Xatral SR?
Đánh giá của bệnh nhân về sử dụng thuốc Xatral SR?
Thông tin dược chất chính
Mã ATC: G04CA01
Tên khác: –
Tên biệt dược: Xatral SR; Xatral XL 10mg
Dược lý và cơ chế
Alfuzosine là một dẫn xuất của quinazoline, là chất đối kháng chọn lọc trên các thụ thể alfa -1-adrenergique hậu sinap.
Dược động học
Dạng tác động kéo dài (phóng thích chậm):
– Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc khoảng 3 giờ. Thời gian bán hủy đào thải là 8 giờ. Sinh khả dụng giảm trung bình khoảng 15% so với viên Xatral 2,5mg. Sự giảm này được bù bằng cách tăng liều hàng ngày của viên Xatral SR 5mg. Ở người già, sự hấp thu alfuzosine nhanh hơn và nồng độ tối đa cao hơn. Sinh khả dụng có thể tăng và một vài bệnh nhân có bị giảm thể tích phân phối đã được ghi nhận.
– Phân bố: Lượng alfuzosine gắn với protein huyết tương là 90%. Chất này được chuyển hóa mạnh và bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Ở bệnh nhân suy thận có làm thẩm phân hay không, thể tích phân phối và thanh thải alfuzosine tăng do tăng phân đoạn tự do.
– Chuyển hoá: Không có chất chuyển hóa có hoạt tính nào được tìm thấy ở người.
– Thải trừ: Alfuzosine được chuyển hóa mạnh và bài tiết chủ yếu qua mật và phân. Thời gian bán hủy đào thải là 8 giờ. Suy thận mạn tính ngay cả khi suy thận nặng (thanh thải creatinine từ 15 đến 40ml/phút) không bị alfuzosine làm trầm trọng hơn. Trường hợp suy tim mạn tính, các đặc tính dược động của alfuzosine không bị thay đổi.
Medy.vn không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa
Các thông tin chỉ mang tính tham khảo. Chúng tôi hoàn toàn không chịu trách nhiệm trong trường hợp người bệnh tứ ý dùng thuốc khi chỉ dựa vào những thông tin ở đây.